Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn Và Cách Cúng Sao Giải Hạn Đúng Nhất mới nhất trên website Iseeacademy.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Theo phong tục thì những người bị sao xấu chiếu mệnh hàng năm cần cúng dâng sao giải hạn để giảm nhẹ vận hạn, cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành
– Sao Chiếu mệnh:
Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu. Trong đó có:
3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức.
3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch.
3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.
Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật. . . gọi là vận hạn.
Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn hằng tháng tại nhà ở ngoài trời trong 12 tháng hoặc hằng tháng tại Chùa với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày trong 12 tháng như sau:
Khi ở những tuổi nhất định (có Bảng tính sẵn phía dưới) mà gặp sao hạn sẽ không may, cần giải hạn. Do đó dân gian thường làm lễ Dâng sao giải hạn hằng tháng trong 12 tháng tại nhà hoặc hằng tháng tại Chùa. Khi giải hạn mỗi sao có cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị khác nhau với những ngày nhất định.
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:
Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng
Sắm lễ Đầu năm và hàng tháng người xưa thường làm lễ dâng sao giải hạn tại chùa hoặc tại nhà, nghi lễ tiến hành như sau:
Sao Thái Dương
Lễ cúng dâng sao Thái Dương vào ngày 27 hàng tháng. Thắp 12 ngọn nến. Bài vị màu vàng, mũ vàng, cùng hương hoa, phẩm ỏan. Tiền vàng và 36 đồng tiền Hướng về phương Đông làm lễ giải sao.
Theo quan niệm của người xưa, sao Thái Dương chỉ tốt với nam giới, không tốt với nữ giới.
Văn khấn giải hạn sao Thái Dương
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:………………..
Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ)………………………………….. để làm lễ giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao Thái Âm
Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao Thái Âm vào ngày 26 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.
Lễ vật gồm có:
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Thái Âm
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kình lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Kính lạy Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân.
– Con hình lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:……………………….
Hôm nay là ngày…… tháng……… năm……, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………………………. để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao Mộc Đức
Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao Mộc Đức tiến hành vào ngày 25 hàng tháng, thắp 20 ngọn nến xếp. Mộc Đức là sao tốt nhưng không tốt cho những người vượng hoả.
Lễ vật gồm có:
Hướng về chính Đông để làm lễ.
Văn khấn giải hạn sao Mộc Đức
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân .
– Con kính kính lạy Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:……………………………………..
Hôm nay là ngày….tháng….năm…., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………………………… để làm lễ giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ đồ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chú con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao Vân Hán
Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao Vân Hán vào ngày 29 hàng tháng, thắp 15 ngọn nến.
Theo quan niệm xưa, Vân Hán là tai tinh (sao xấu) chủ về ốm đau, bệnh tật.
Lễ vật gồm có:
Hướng về phương Nam để làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Vân Hán
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chự Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chư tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đê.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đê.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Nam phương Bính đinh Hoả Đức Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:……………………………………….. ……..
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm……., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………. để làm lễ giải hạn sao Vân Hán chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao Thổ Tú
Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao Thổ Tú vào ngày 19 hàng tháng, thắp 5 ngọn nến.
Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Xấu đối với cả nam nữ và gia trạch.
Lễ vật gồm có:
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giả hạn sao Thổ Tú
Nam mô a di đà Phật!
Nam mô a di đà Phật!
Nam mô a di đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên Chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đê.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh quân. . .
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:……………………………………….. …………
Hôm nay là ngày… tháng… năm…., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hươnghoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………. Để làm lễ giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao Thái Bạch
Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao Thái Bạch vào ngày 15 hàng tháng, thắp 8 ngọn nến.
Thái Bạch là sao xấu, chủ về thiệt hại tiền của, khẩu thiệt. Xấu đối với cả nam và nữ, nhưng đối với nam thì đỡ hơn.
Lễ vật gồm có:
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Thái Bạch
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên ThọTinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh quân
– Con kính lạy Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:……………………………………….. …………
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao Thủy Diệu
Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao Thuỷ Diệu vào ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen.
Thuỷ Diệu là sao phúc lộc, nhưng xấu đối với nữ và chủ về tai nạn, tang chế.
Lễ vật gồm có:
Hướng về chính Bắc làm lễ giải sao
Văn khấn giải hạn sao Thủy Diệu
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Tlượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh quân
– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh quân
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu quân.
Tín chủ con là:……………………………………….. …………
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao La Hầu
Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao La Hẩu vào ngày mồng 8 hàng tháng, thắp 9 ngọn nến, bài vị màu vàng.
La Hầu là sao xấu, chủ về khẩu thiệt. Đối với nam xấu hơn đối với nữ.
Lễ vật gồm có:
Văn khấn giải hạn sao La Hầu
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng sinh Đại đế
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân
– Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Đức Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:……………………….,
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao La Hầu chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao Kế Đô
Sắm lễ: Lễ cúng sao Kế Đô vào ngày 18 hàng tháng, thắp 21 ngọn nến, bài vị màu vàng.
Sao Kế Đô là sao Hung tinh xấu nhất về xuân hạ, nhưng xuất ngoại đi xa lại gặp điều tốt hơn. Sao Kế Đô đối với nữ xấu hơn đối với nam.
Lễ vật gồm có:
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Kế Đô
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con kính lạy chín phương trời,mười phương Chư phật,Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách tinh quân.
– Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh quân.
– Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu quân
Tín chủ con là………………
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Qua bài viết trên, Đồ Cúng Tâm Linh Việt đã chia sẻ tới bạn một số thông tin về Bài Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn
Ngoài cách tự mình tìm hiểu và chuẩn bị làm mâm cúng sao giải hạn bạn có thể tìm hiểu sử dụng các dịch vụ đặt mâm cúng trọn gói của Đồ Cúng Tâm Linh Việt. Các Bạn muốn biết thêm chi tiết về dịch vụ sửa soạn mâm đồ cúng tại công ty chúng tôi có thể truy cập vào website: https://docungtamlinhviet.com hoặc gọi điện tới hotline: 0901 305 668để chuẩn bị mâm cúng sao giải hạn đúng và đầy đủ trọn vẹn nhé!
Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn Và Cách Cúng Sao Giải Hạn Chuẩn Nhất
Cuộc đời con người có 9 vì sao chiếu mệnh là La Hầu, Thổ Tú, Thủy Diệu, Thái Bạch, Thái Dương, Vân Hớn, Kế Đô, Thái Âm, Mộc Đức. Ở kỳ trước, chúng ta đã tìm hiểu về cách hóa giải phạm thái tuế bằng đá phong thủy , phần này chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cách cúng sao giải hạn
9 vì sao chiếu mệnh
(Nếu bạn sử dụng điện thoại để đọc bài viết, xoay ngang màn hình điện thoại để xem hết bảng.)
NAM TUỔI NAM VÀ NỮ XEM CHUNG NỮ La Hầu 10 19 28 37 46 55 64 73 82 Kế Đô Thổ Tú 11 20 29 38 47 56 65 74 83 Vân Hớn Thủy Diệu 12 21 30 39 48 57 66 75 84 Mộc Đức Thái Bạch 13 22 31 40 49 58 67 76 85 Thái Âm Thái Dương 14 23 32 41 50 59 68 77 86 Thổ Tú Vân Hớn 15 24 33 42 51 60 69 78 87 La Hầu Kế Đô 16 25 34 43 52 61 70 79 88 Thái Dương Thái Âm 17 26 35 44 53 62 71 80 89 Thái Bạch Mộc Đức 18 27 36 45 54 63 72 81 90 Thủy DiệuLý giải sao chiếu mệnh
Sao La Hầu
Hung tinh của nam giới nhưng nữ giới cũng bi ai chẳng kém, thường đem lại điều dữ, không may, liên quan đến luật pháp, công quyền, tranh cãi, ăn nói thị phi, tai nạn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết, hao tài. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 2 âm lịch.
Sao Thổ Tú
Sao Thổ tú (Thổ tinh) thường đem lại sự trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, gia đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. Xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
Sao Thủy Diệu
Sao Thủy diệu (Thủy tinh) tốt nhưng cũng kỵ tháng 4 và tháng 8 âm lịch. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Sao Thái Bạch
Sao Thái bạch (Kim tinh) sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiêu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
Sao Thái Dương
Sao Thái dương (Mặt trời) đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
Sao Vân Hớn (Hán)
Sao Vân hán (Hỏa tinh) hay sao Hỏa Đức, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mệnh, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, ốm đau, nóng nảy mồm miệng. Nam gặp tai hình, bị kiện thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2 và 8 âm lịch.
Sao Kế Đô
Hung tinh của nữ giới, thường đem lại tai nạn, hao tài tốn của, tang khó, bệnh tật, thị phi, đau khổ buồn rầu, họa vô đơn chí, trong gia đình có việc không may. Xấu nhất là tháng 3 và tháng 9 âm lịch.
Sao Thái Âm
Sao Thái Âm (Mặt trăng) tốt với nam lẫn nữ về công danh và tiền bạc, hỉ sự vào tháng 9 nhưng lại đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hiểm cho nữ giới vào tháng 10
Sao Mộc Đức
Sao Mộc đức (Mộc tinh) đem lại sự an vui, tốt lành, may mắn về nhiều mặt nhất là hôn sự. Tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Nhưng nữ giới đề phòng bệnh tật phát sinh nhất là về máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.
Những thống kê và chiêm nghiệm thực tiễn cho thấy những năm sao hạn như Thái Bạch, La Hầu, Kế Đô… ứng với chu kỳ sinh học của từng người. Đó là những chu kỳ thoái trào biểu hiện qua tình trạng sức khỏe trục trặc, tâm lý thiếu sáng suốt.
Không bao giờ vận hạn con người phải trải qua 2,3 năm xấu. Các sao xấu, tốt xen nhau từng năm ứng với chu kỳ sinh học của cơ thể, ảnh hưởng đến hệ tuần hoàn, tim mạch, tiêu hóa, tiết niệu, não…Những nhà nghiên cứu từng thống kê, cứ 10 trường hợp những người rơi vào năm sao xấu Thái Bạch (xấu nhất) ở các tuổi 49, 58 (nam) và 44, 53 (nữ), trong đó có 2 người qua đời tuổi 49 là nam, 53 là nữ, 2 người bệnh nặng nhưng qua khỏi, 3 người có chuyện lục đục bất hòa nghiêm trọng ở cơ quan, gia đình, 2 người kinh doanh thua lỗ suýt sạt nghiệp, 1 người không việc gì nhưng trước đó năm 48 tuổi, anh vừa bị tai nạn giao thông.
Tuy nhiên, nó còn tùy thuộc vào cung bát quái, mệnh ngũ hành của mỗi cá nhân. Ví dụ: người sinh năm 1953 (Quý Tỵ) mạng là Trường Lưu Thủy đến năm 2009 là năm Kỷ Sửu thì gặp tam hợp về chi Tỵ – Dậu – Sửu, xung khắc về can là Quý – Kỷ, sao xấu là Thổ Tú (Thổ tinh) bị tương khắc Thổ – Thủy nên vận hạn có rủi có may, không có gì đáng ngại.
Bảng coi hạn cho người Nam, Nữ
Hạn NamSố tuổi
Hạn Nữ Tam kheo 10 19 28 37 46 55 64 73 82 91 Thiên tinh Ngũ Mộ 11 20 29 38 47 56 65 74 83 92 Ngũ hộ Thiên tinh 12 21 30 39 48 57 66 75 84 93 Tam kheo Toán tận 13 22 31 40 49 58 67 76 85 94 Huỳnh tuyền Thiên la 14 23 32 41 50 59 68 77 86 95 Diêm vương Địa võng 15 24 33 42 51 60 69 78 87 96 Địa võng Diêm vương 16 25 34 43 52 61 70 79 88 97 Thiên la Thái Âm 17 26 35 44 53 62 71 80 89 98 Thái bạch Huỳnh tiền 18 27 36 45 54 63 72 81 90 99 Toán tậnHuỳnh tuyền (đại hạn): bệnh nặng, hao tài.
Tam kheo (tiểu hạn): tay chân nhức mỏi, đau mắt.
Ngũ hộ (tiểu hạn): hao tiền tốn của.
Thiên tinh (xấu): bị thưa kiện, thị phi.
Toán tận (đại hạn): bệnh tật, hao tài, gặp nạn bất ngờ.
Thiên la (xấu): bị phá phách không yên.
Địa võng (xấu): tai tiếng, coi chừng tù tội.
Diêm vương (xấu): người xa mang tin buồn, không tốt đối với phụ nữ nhất là khi sinh đẻ.
Cách tiễn sao xấu nghinh sao tốt
Bài khấn mẫu: cúng sao Kế Đô
Ví dụ cúng cho người nam tên Nguyên Văn A, tuổi 34, địa chỉ tại số 1, đường ABC, Quận 1, tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mỗi tháng cúng ngày 18, từ 21 giờ đến 23 giờ, thắp 21 ngọn đèn cày giống như sơ đồ bày đèn theo hướng Tây làm lễ.
Bài vị là giấy màu vàng có nội dung theo tên sao hạn là Thiên Cung Thần Vĩ Kế Đô tinh quân ( cúng sao nào thì bài vị sao đó như ở bảng hướng dẫn sẽ liệt kê ở phần dưới).
Khấn như sau:
Cung thỉnh Thiên Đình Bảo Vĩ cung Đại Thánh Thần Vĩ Kế Đô tinh quân vị tiền (cúng sao nào thì khấn theo sau đó như ở bảng hướng dẫn sẽ liệt kê phần dưới).
Đệ tử lòng thành đốt nén nhang, cầu xin Phật Thánh giải tai ương, giúp trong lê thứ đều khương hảo, gia nội nhân đắc kiết tường.
Lạy 3 lạy rồi khấn tiếp:
Việt Nam quốc, Thành phố Hồ Chí Minh, con đang ở tại ngôi gia số 1, đường ABC, quận 1 Tên là Nguyễn Văn A Niên canh 34 tuổi sinh năm 1984.
Năm nay vận gặp Tinh Quân Hạn Thần: Thiên Cung Thần Vĩ Kế Đô tinh quân, thành tâm thiết lễ xin giải hạn nhương tinh, lòng thành cúi lạy khả tấu khẩn cầu “Trung Thiên tinh chủ Bắc cực, Tự vi đại đế Ngọc hoàng bệ hạ, Thiên Cung Thần Vĩ Kế Đô tinh quân”, các ngài đang cai quản mạng căn, xem xét vận hạn, từ bi liên mẫn, phổ tế phàm thai, ân đức cao cả, soi thấu lòng thành, cầu cha mẹ an sinh trường thọ, đồng gia hộ con cháu trong nhà đều hạnh phúc, lớn nhỏ thảy đều an lạc. Nguyện xin Tinh Quân – Hạn Thần, giải trừ họa tai, bệnh tật, dứt tà hung, gặp điều lành. Con lòng thành khấu đầu khẩn xin.
Lạy ba lạy và niệm câu: Nam mô A Di Đà Phật! Nam mô Tiêu tai Giáng
kiết tường Bồ tát. Lạy tất ba lạy.
Bảng hướng dẫn
SAO BÀI VỊ KHẤN CÁCH CÚNG THÁI DƯƠNG (giấy vàng) Nhận cung Thái Dương Hiên Tử tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Uất Ly cung Đại Thánh đang nguyên Hải, Nhật cung Thái Dương tinh quân vị tiền. Mỗi tháng cúng ngày 27, từ 21-23 giờ, thắp 12 ngọn đèn hướng chính Đông làm lễ THÁI ÂM (giấy vàng) Nguyệt cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Kết Lâu cung Đại Thánh, Tổ Diệu Nguyệt phu Thái Âm tinh quân vị tiền Mỗi tháng cúng ngày 25, từ 19 đến 21 giờ, thắp 7 ngọn đèn hướng Tây Nam làm lễ ĐỨC (giấy xanh) Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân Cung thỉnh: Thiền Đình Thánh Vân cung Đại Thánh, Trùng Quan Triều Nguyên Mộc Đức tinh quân vị tiền Mỗi tháng cúng ngày 25, từ 19-21 giờ, thắp 20 ngọn đèn hướng Đông làm lễ. VÂN HỚN (giấy hồng) Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Minh Ly cung Đại Thánh Hỏa Đức Vân Hán tinh quân vị tiền. Mỗi tháng cúng ngày 29, từ 21-23 giờ, thắp 15 ngọn đèn hướng Nam làm lễ. THÁI BẠCH (giấy trắng) Tây phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạc tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Hạc Linh cung Đại Thánh Kim Đức Thái Bạch tinh quân vị tiền Mỗi tháng cúng ngày 15, từ 21-23 giờ, thắp 8 ngọn đèn hướng Tây Nam làm lễ. THỦY DIỆU (giấy đen) Bắc phương Nhâm Quý Đức Thủy Diệu tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Thủy Đức Kim nữ cung Đại Thánh. Bắc phương Nhâm Quý Thủy Đức Thủy Diệu tinh quân vị tiền Mỗi tháng cúng ngày 21, từ 21-23 giờ, thắp 7 ngọn đèn hướng Tây Nam làm lễ THỔ TÚ (giấy vàng) Trung ương Mậu Kỷ Thổ Đức tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Hoàng Trung cung Đại Thánh, Thổ Đức Thổ Tú tinh quân vị tiền Mỗi tháng cúng ngày 19, từ 19 đến 21 giờ, thắp 5 ngọn đèn hướng Tây Nam làm lễ LA HẦU (giấy vàng) Thiên Cung Thần Thủ La Hầu tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Bảo Thủ cung Đại Thánh, Thần Thủ La Hầu tinh quân vị tiền Mỗi tháng cúng ngày 8, từ 21 đến 23 giờ, thắp 9 ngọn đèn hướng Tây Nam làm lễ. KẾ ĐÔ (giấy vàng) Thiên Cung Thần Vĩ Kế Đô tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Bảo Vĩ cung Đại Thánh, Thần Vĩ Kế Đô tinh quân vị tiền. Mỗi tháng cúng ngày 18, từ 21-23 giờ, thắp 21 ngọn đèn hướng Tây Nam làm lễ.Bài Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn
Theo phong tục thì những người bị sao xấu chiếu mệnh hàng năm cần cúng dâng sao giải hạn để giảm nhẹ vận hạn, cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành
Sao Chiếu mệnh:
Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu. Trong đó có:
3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức.
3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch.
3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.
Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật. . . gọi là vận hạn.
Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn hằng tháng tại nhà ở ngoài trời trong 12 tháng hoặc hằng tháng tại Chùa với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày trong 12 tháng như sau:
Khi ở những tuổi nhất định (có Bảng tính sẵn phía dưới) mà gặp sao hạn sẽ không may, cần giải hạn. Do đó dân gian thường làm lễ Dâng sao giải hạn hằng tháng trong 12 tháng tại nhà hoặc hằng tháng tại Chùa. Khi giải hạn mỗi sao có cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị khác nhau với những ngày nhất định.
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:
Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng
Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật… gọi là vận hạn.Sắm lễ Đầu năm và hàng tháng người xưa thường làm lễ dâng sao giải hạn tại chùa hoặc tại nhà, nghi lễ tiến hành như sau:
Sao Thái Dương
Lễ cúng dâng sao Thái Dương vào ngày 27 hàng tháng. Thắp 12 ngọn nến. Bài vị màu vàng, mũ vàng, cùng hương hoa, phẩm ỏan. Tiền vàng và 36 đồng tiền Hướng về phương Đông làm lễ giải sao.
Theo quan niệm của người xưa, sao Thái Dương chỉ tốt với nam giới, không tốt với nữ giới.
Văn khấn giải hạn sao Thái Dương
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:………………..
Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ)………………………………….. để làm lễ giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao Thái Âm
Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao Thái Âm vào ngày 26 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.
Lễ vật gồm có:
Hương,
Hoa
Trái Cây
phẩm oản
Tiền vàng
Bài vị màu vàng
Mũ vàng
36 đồng tiền
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Thái Âm
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kình lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Kính lạy Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân.
– Con hình lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:……………………….
Hôm nay là ngày…… tháng……… năm……, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………………………. để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao Mộc Đức
Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao Mộc Đức tiến hành vào ngày 25 hàng tháng, thắp 20 ngọn nến xếp. Mộc Đức là sao tốt nhưng không tốt cho những người vượng hoả.
Lễ vật gồm có:
Hương,
Hoa
Trái Cây
phẩm oản
Tiền vàng
Bài vị màu vàng
Mũ vàng
36 đồng tiền
Hướng về chính Đông để làm lễ.
Văn khấn giải hạn sao Mộc Đức
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân .
– Con kính kính lạy Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:……………………………………..
Hôm nay là ngày….tháng….năm…., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………………………… để làm lễ giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ đồ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chú con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao Vân Hán
Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao Vân Hán vào ngày 29 hàng tháng, thắp 15 ngọn nến.
Theo quan niệm xưa, Vân Hán là tai tinh (sao xấu) chủ về ốm đau, bệnh tật.
Lễ vật gồm có:
Hương,
Hoa
Trái Cây
phẩm oản
Tiền vàng
Bài vị màu vàng
Mũ vàng
36 đồng tiền
Hướng về phương Nam để làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Vân Hán
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chự Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chư tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đê.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đê.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Nam phương Bính đinh Hoả Đức Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:……………………………………….. ……..
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm……., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………. để làm lễ giải hạn sao Vân Hán chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao Thổ Tú
Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao Thổ Tú vào ngày 19 hàng tháng, thắp 5 ngọn nến.
Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Xấu đối với cả nam nữ và gia trạch.
Lễ vật gồm có:
Hương,
Hoa
Trái Cây
phẩm oản
Tiền vàng
Bài vị màu vàng
Mũ vàng
36 đồng tiền
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giả hạn sao Thổ Tú
Nam mô a di đà Phật!
Nam mô a di đà Phật!
Nam mô a di đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên Chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đê.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh quân. . .
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:……………………………………….. …………
Hôm nay là ngày… tháng… năm…., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hươnghoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………. Để làm lễ giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao Thái Bạch
Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao Thái Bạch vào ngày 15 hàng tháng, thắp 8 ngọn nến.
Thái Bạch là sao xấu, chủ về thiệt hại tiền của, khẩu thiệt. Xấu đối với cả nam và nữ, nhưng đối với nam thì đỡ hơn.
Lễ vật gồm có:
Hương,
Hoa
Trái Cây
phẩm oản
Tiền vàng
Bài vị màu vàng
Mũ vàng
36 đồng tiền
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Thái Bạch
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên ThọTinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh quân
– Con kính lạy Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:……………………………………….. …………
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao Thủy Diệu
Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao Thuỷ Diệu vào ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen.
Thuỷ Diệu là sao phúc lộc, nhưng xấu đối với nữ và chủ về tai nạn, tang chế.
Lễ vật gồm có:
Hương,
Hoa
Trái Cây
phẩm oản
Tiền vàng
Bài vị màu vàng
Mũ vàng
36 đồng tiền
Hướng về chính Bắc làm lễ giải sao
Văn khấn giải hạn sao Thủy Diệu
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Tlượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh quân
– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh quân
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu quân.
Tín chủ con là:……………………………………….. …………
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao La Hầu
Sắm lễ: Lễ cúng dâng sao La Hẩu vào ngày mồng 8 hàng tháng, thắp 9 ngọn nến, bài vị màu vàng.
La Hầu là sao xấu, chủ về khẩu thiệt. Đối với nam xấu hơn đối với nữ.
Lễ vật gồm có:
Hương,
Hoa
Trái Cây
phẩm oản
Tiền vàng
Bài vị màu vàng
Mũ vàng
36 đồng tiền
Văn khấn giải hạn sao La Hầu
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng sinh Đại đế
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân
– Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Đức Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:……………………….,
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao La Hầu chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Sao Kế Đô
Sắm lễ: Lễ cúng sao Kế Đô vào ngày 18 hàng tháng, thắp 21 ngọn nến, bài vị màu vàng.
Sao Kế Đô là sao Hung tinh xấu nhất về xuân hạ, nhưng xuất ngoại đi xa lại gặp điều tốt hơn. Sao Kế Đô đối với nữ xấu hơn đối với nam.
Lễ vật gồm có:
Hương,
Hoa
Trái Cây
phẩm oản
Tiền vàng
Bài vị màu vàng
Mũ vàng
36 đồng tiền
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Kế Đô
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
– Con kính lạy chín phương trời,mười phương Chư phật,Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách tinh quân.
– Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh quân.
– Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu quân
Tín chủ con là………………
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Bài Văn Khấn Cúng Lễ Giải Hạn Sao Thái Dương Bài Khấn Giải Hạn Sao Thái Dương
Bài văn khấn cúng lễ giải hạn sao Thái Dương Bài khấn giải hạn sao Thái Dương
Bài văn khấn cúng lễ giải hạn sao Thái Dương
Cách làm lễ cúng sao giải hạn Văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thái Bạch Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao La Hầu Các chùa làm lễ giải hạn linh nghiệm ở Hà Nội
Xét về tính chất thì sao Thái Dương là sao tốt đối với đàn ông còn phụ nữ thì lại không tốt nên đối với phụ nữ thì làm lễ cúng sao giải hạn còn đàn ông thì cần làm lễ nghinh sao giải hạn. Bài viết này chúng tôi đề cập đến 2 bài văn khấn cúng sao giải hạn và nghinh sao giải hạn. Về phần lễ vật và cách làm lễ thì tương tự nhau còn nội dung bài khấn thì các bạn đọc nội dung từng bài khấn để chọn bài văn khấn phù hợp với lễ cúng sao giải hạn hay nghinh sao giải hạn.
1. Tổng quan về tính chất sao hạn Thái Dương
– Sao hạn này là một Phúc tinh thường chiếu mệnh cho bên nam giới. Những năm gặp sao hạn Thái Dương chiếu mệnh thì làm ăn được phát đạt, thăng quan, tiến chức, gặp may mắn trong việc buôn bán, nhất là vào tháng 6 và tháng 10 là hai tháng Đại cát.
– Bên nữ giới gặp sao hạn này chiếu mệnh thì thường hay bị đau ốm, thường gặp tai ách, làm ăn khó khăn nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
– Người già cả trên 6, 7 mươi gặp sao hạn này chiếu mệnh đau ốm nhẹ cũng khó qua khỏi.
– Đàn ông đi làm ăn đắc sáng suốt, đi xa có tài lợi đắc an khang.
2. Lễ vật giải hạn sao Thái Dương
3. Cách làm lễ giải hạn sao Thái Dương
– Gặp sao này vào ngày 27 dùng Hỏa đón như đeo trang sức đá quý màu đỏ, tím là thạch anh tím, hồng ngọc, ngọc vân hồng…
– Vào tối 27 hàng tháng, đặt bàn thờ về hướng chính Đông. Trên bàn thờ đặt 12 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí hướng sao hiện.
– Bài vị: Dùng sớ viết tên trên giấy màu đỏ: Nhật Cung Thái Dương Tiên Tử Tinh Quân Vị Tiền.
Văn khấn nghinh sao giải hạn sao Thái Dương
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải Ách Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ (chúng) con là: …………………………….
Hôm nay là ngày…… tháng…… năm ….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ)……………….. để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Văn khấn cúng sao giải hạn sao Thái Dương
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải Ách Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ (chúng) con là: …………………………….
Hôm nay là ngày …… tháng …… năm ….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ) ……………….. để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Bạn đang xem bài viết Bài Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn Và Cách Cúng Sao Giải Hạn Đúng Nhất trên website Iseeacademy.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!