Xem Nhiều 6/2023 #️ Độ Cứng Hrc – Hrb – Hb – Hv – Leeb Của Kim Loại Phổ Biến # Top 8 Trend | Iseeacademy.com

Xem Nhiều 6/2023 # Độ Cứng Hrc – Hrb – Hb – Hv – Leeb Của Kim Loại Phổ Biến # Top 8 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Độ Cứng Hrc – Hrb – Hb – Hv – Leeb Của Kim Loại Phổ Biến mới nhất trên website Iseeacademy.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Định nghĩa về độ cứng vật liệu

Kiểm tra độ cứng vật liệu là phương pháp đo cường độ của vật liệu bằng cách xác định khả năng chống lại các xâm nhập do vật liệu cứng hơn.

Độ cứng không phải là một đặc tính của vật liệu giống như các đơn vị cơ bản của khối lượng, chiều dài và thời gian mà giá trị độ cứng là kết quả của một quy trình đo lường xác định.

Đặc điểm của độ cứng vật liệu

Độ cứng chỉ biểu thị tính chất bề mặt mà không biểu thị tính chất chung cho toàn bộ sản phẩm

Độ cứng biểu thị khả năng chống mài mòn của vật liệu, độ cứng càng cao thì khả năng mài mòn càng tốt

Đối với vật liệu đồng nhất (như trạng thái ủ) độ cứng có quan hệ với giới hạn bền và khả năng gia công cắt. Độ cứng cao thì giới hạn bền cao và khả năng cắt kém. Khó tạo hình sản phẩm.

Phân loại các phương pháp đo độ cứng

Các phương pháp đo độ cứng thường được phân loại theo 3 phương pháp đo chính là Ấn lõm, bật nảy và gạch xước.

Với phương pháp Ấn lõm cũng được phân chia thành hai loại độ cứng là độ cứng tế vi và độ cứng thô đại. Độ cứng thường dùng là độ cứng thô đại, vì mũi đâm và tải trọng đủ lớn để phản ánh độ cứng của nền, pha cứng trên một diện tích tác dụng đủ lớn, sẽ có ý nghĩa hơn trong thực tế sản xuất. Đó là lý do bạn cần có hiểu biết để tránh việc quy đổi độ cứng không phản ánh được cơ tính thậm chí sai. Độ cứng tế vi thường được dùng trong nghiên cứu, vì mũi đâm nhỏ có thể tác dụng vào từng pha của vật liệu.

Nếu phân loại theo thang đo, ta cũng có rất nhiều phương pháp xác định độ cứng khác nhau:

Độ cứng theo phương pháp gạch xước, tiêu biểu là thang đo Mohs xác định độ cứng của mạch tinh thể vật liệu và thường ít được sử dụng trong công nghiệp.

Thang đo Vickers (HV), được phát triển như một phương pháp thay thế cho Brinell trong một số trường hợp. Thông thường phương pháp đo dựa trên Vicker được cho là dễ sử dụng hơn do việc tính toán kết quả không phụ thuộc vào kích cỡ đầu đo.

Thang đo Brinell (BHN hay HB)là một trong những thang đô độ cứng đầu tiên được phát triển và ứng dụng rộng rãi trong cơ khí và luyện kim.

Thang đo Rockwell (HR) xác định độ cứng dựa trên khả năng đâm xuyên vật liệu của đầu đo dưới tải. Có nhiều thang đo Rockwell khác nhau sử dụng tải và đầu ấn lõm khác nhau và cho kết quả ký hiệu bởi HRA, HRB, HRC…

Phương pháp bật nảy với thang đo Leeb (LRHT) là một trong 4 phương pháp được sử dụng phổ biến nhất khi kiểm tra độ cứng kim loại. Phương pháp cơ động này thường được sử dụng khi kiểm tra các vật mẫu tương đối lớn (trên 1kg). Phương pháp dựa trên hệ số bật nẩy lại và là phương pháp đo kiểm tra không phá hủy.

Thang đo Knoop là phương pháp đo tế vi, sử dụng để kiểm tra độ cứng của vật liệu dễ vỡ hoặc tấm mỏng do phương pháp đo chỉ gây ra một vết lõm nhỏ.

Bảng các giá trị độ cứng của vật liệu, đường kính bi và tải trọng đặt theo Brinell

Vật liệu Phạm vi đo cứng theo Brinell Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử (mm) Quan hệ giữa tải trọng và đường kính bi Đường kính bi (mm) Tải trọng (kg) Thời gian chịu tải (s)

Kim loại đen 140-150 Từ 6 đến 3

Từ 4 đến 2

Nhỏ hơn 2

F = 30D2 10,0

5,0

2,5

3000

750

187,5

10

< 140 Lớn hơn 6

Từ 6 đến 3

Nhỏ hơn 3

F = 10D2 10,0

5,0

2,5

1000

250

62.5

10

Kim loại màu > 130 Lớn hơn 6

Từ 4 đến 2

Nhỏ hơn 2

F = 30D2 10,0

5,0

2,5

3000

750

187.6

30

25 – 130 Lớn hơn 6

Từ 6 đến 3

F = 10D2 10,0

5,0

1000

250

20

Nhỏ hơn 3

2,5 62.5

8-35 Lớn hơn 6

Từ 6 đến 3

Nhỏ hơn 3

F = 2.5D2 10,0

5,0

2,5

250

62.5

15.6

60

Bảng các giá trị độ cứng và tính dẻo (khả năng gia công) của vật liệu phổ biến theo Rockwell

Vật liệu/Metal Tôi cứng/Temper Độ cứng Rockwell (thang B) Ứng suất đàn hồi (KSI) Ứng suất đàn hồi (MPa) Tính dẻo

1: rất dẻo

5: cứng

Aluminum A93003-H14 20 to 25 21 145 1

Aluminum A93003-H34 35 to 40 29 200 1

Aluminum A93003-H14 20 to 25 20 138 1

Aluminum A96061-T6 60 40 275 4

Copper 1/8 hard (cold rol I) 10 28 193 1

Gilding metal 1/4 hard 32 32 221 1

Commercial bronze 1/4 hard 42 35 241 2

Jewelry Bronze 1/4 hard 47 37 255 2

Red Brass 1/4  hard 65 49 338 2

Cartridge Brass 1/4 hard 55 40 276 1

Yellow Brass 1/4  hard 55 40 276 2

Muntz Metal 1/8 hard 55 35 241 3

Architect ural Bronze As Extruded 65 20 138 4

Phosphor Bronze 1/2 hard 78 55 379 3

Silicon Bronze 1/4 hard 75 35 241 3

Aluminum Bronze As Cast 77 27 186 5

Nickel Silver 1/8  hard 60 35 241 3

Steel (Low carbon) Cold-rolled 60 25 170 2

Cast Iron As Cast 86 60 344 5

Stainless Steel 304 Temper Pass 88 30 207 2

Lead Sheet Lead 5 0.81 5 1

Monel Temper Pass 60 27 172 3

Zinc-Cu-Tn Alloy Rolled 40 14 97 1

Titanium Annealed 80 37 255 3

Chuyển đổi giữa các giá trị độ cứng

Bảng quy đổi độ cứng chỉ mang tính tương đối. Khi đo độ cứng tùy vào vật liệu và diện tích bề mặt mẫu… cần lựa chọn loại máy đo độ cứng để ra kết quả chính xác nhất. Cần lưu ý: Độ cứng HV là độ cứng tế vi, do đó khi đo độ cứng cần chú ý tổ chức của mẫu để có giá trị đo đúng. Ví dụ nếu vết đâm đúng vào vị trí cacbit thì độ cứng sẽ cao, nền thép có độ cứng thấp hơn.

BẢNG 1. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG THEO LOẠI VẬT LIỆU (Áp dụng cho Vật liệu được làm cứng và Hợp kim cứng) (Hardness Conversion Table)

ROCKWELL (HR)

VICKER

BRINELL

SHORE

C

A

D

G

15N

30N

45N

HV

HB/30

HS

80

92.0

86.5

96.5

92.0

87.0

1865

79

91.5

85.5

91.5

86.5

1787

78

91.0

84.5

96.0

91.0

85.5

1710

77

90.5

84.0

90.5

84.5

1633

76

90.0

83.0

95.5

90.0

83.5

1556

75

89.5

82.5

89.0

82.5

1478

74

89.0

81.5

95.0

88.5

81.5

1400

73

88.5

81.0

88.0

80.5

1323

72

88.0

80.0

94.5

87.0

79.5

1245

71

87.0

79.5

86.5

78.5

1160

70

86.5

78.5

94.0

86.0

77.5

1076

69

86.0

78.0

93.5

85.0

76.5

1004

68

85.5

77.0

84.5

75.5

942

97

67

85.0

76.0

93.0

83.5

74.5

894

95

66

84.5

75.5

92.5

83.0

73.0

854

92

65

84.0

74.5

92.0

82.0

72.0

820

91

64

83.5

74.0

81.0

71.0

789

88

63

83.0

73.0

91.5

80.0

70.0

763

87

62

82.5

72.5

91.0

79.0

69.0

739

85

61

81.5

71.5

90.5

78.5

67.5

716

83

60

81.0

71.0

90.0

77.5

66.5

695

614

81

59

80.5

70.0

89.5

76.5

65.5

675

600

80

58

80.0

69.0

75.5

64.0

655

587

78

57

79.5

68.5

89.0

75.0

63.0

636

573

76

56

79.0

67.5

88.5

74.0

62.0

617

560

75

55

78.5

67.0

88.0

73.0

61.0

598

547

74

54

78.0

66.0

87.5

72.0

59.5

580

534

72

53

77.0

65.5

87.0

71.0

58.5

562

522

71

52

77.0

64.5

86.5

70.5

57.5

545

509

69

51

76.5

64.0

86.0

69.5

56.0

528

496

68

50

76.0

63.0

85.5

68.5

55.0

513

484

67

49

75.5

62.0

85.0

67.5

54.0

498

472

66

48

74.5

61.5

84.5

66.5

52.5

485

460

64

47

74.0

60.5

84.0

66.0

51.5

471

448

63

46

73.5

60.0

83.5

65.0

50.0

458

437

62

45

73.0

59.0

83.0

64.0

49.0

446

426

60

44

72.5

58.5

82.5

63.0

48.0

435

415

58

43

72.0

57.5

82.0

62.0

46.5

424

404

57

42

71.5

56.5

81.5

61.5

45.5

413

393

56

41

71.0

56.0

81.0

60.5

44.5

403

382

55

40

70.5

55.5

80.5

59.5

43.0

393

372

54

39

70.0

54.5

80.0

58.5

42.0

383

362

52

38

69.5

54.0

79.5

57.5

41.0

373

352

51

37

69.0

53.0

79.0

56.5

39.5

363

342

50

36

68.5

52.5

78.5

56.0

38.5

353

332

49

35

68.0

51.5

78.0

55.0

37.0

343

322

48

34

67.5

50.5

77.0

54.0

36.0

334

313

47

33

67.0

50.0

76.5

53.0

35.0

325

305

46

32

66.5

49.0

76.0

52.0

33.5

317

297

44

31

66.0

48.5

75.5

51.5

32.5

309

290

43

30

65.5

47.5

92.0

75.0

50.5

31.5

301

283

42

29

65.0

47.0

91.0

74.5

49.5

30.0

293

276

41

28

64.5

46.0

90.0

74.0

48.5

29.0

285

270

41

27

64.0

45.5

89.0

73.5

47.5

28.0

278

265

40

26

63.5

44.5

88.0

72.5

47.0

26.5

271

260

39

25

63.0

44.0

87.0

72.0

46.0

25.5

264

255

38

24

62.5

43.0

86.0

71.5

45.0

24.0

257

250

37

23

62.0

42.5

84.5

71.0

44.0

23.0

251

245

36

22

61.5

41.5

83.5

70.5

43.0

22.0

246

240

35

21

61.0

41.0

82.5

70.0

42.5

20.5

241

235

35

20

60.5

40.0

81.0

69.5

41.5

19.5

236

230

34

BẢNG 2. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG (Áp dụng cho Vật liệu không được làm cứng và Thép mềm) (Hardness Conversion Table)

ROCKWELL(HR)

BRINELL

B

F

G

E

K

A

15T

30T

45T

HB/5

HB/30

100

82.5

61.5

93.0

82.0

72.0

201

240

99

81.0

61.0

92.5

81.5

71.0

195

234

98

79.0

60.0

81.0

70.0

189

228

97

77.5

59.0

92.0

80.5

69.0

184

222

96

76.0

59.0

80.0

68.0

179

216

95

74.0

58.0

91.5

79.0

67.0

175

210

94

72.5

57.5

78.5

66.0

171

205

93

71.0

57.0

91.0

78.0

65.0

167

200

92

69.0

100.0

56.5

90.5

77.5

64.5

163

195

91

67.5

99.5

56.0

77.0

63.5

160

190

90

66.0

98.5

55.5

90.0

76.0

62.5

157

185

89

64.0

98.0

55.0

89.5

75.5

61.5

154

180

88

62.5

97.0

54.0

75.0

60.5

151

176

87

61.0

96.5

53.5

89.0

74.5

59.5

148

172

86

59.0

95.5

53.0

88.5

74.0

58.5

145

169

85

57.5

94.5

52.5

73.5

58.0

142

165

84

56.0

94.0

52.0

88.0

73.0

57.0

140

162

83

54.0

93.0

51.0

87.5

72.0

56.0

137

159

82

52.5

92.0

50.5

71.5

55.0

135

156

81

51.0

91.0

50.0

87.0

71.0

54.0

133

153

80

49.0

90.5

49.5

86.5

70.0

53.0

130

150

79

47.5

89.5

49.0

69.5

52.0

128

147

78

46.0

88.5

48.5

86.0

69.0

51.0

126

144

77

44.0

88.0

48.0

85.5

68.0

50.0

124

141

76

42.5

87.0

47.0

67.5

49.0

122

139

75

99.5

41.0

86.0

46.5

85.0

67.0

48.5

120

137

74

99.0

39.0

85.0

46.0

66.0

47.5

118

135

73

98.5

37.5

84.5

45.5

84.5

65.5

46.5

116

132

72

98.0

36.0

83.5

45.0

84.0

65.0

45.5

114

130

71

97.5

34.5

100.0

82.5

44.5

64.0

44.5

112

127

70

97.0

32.5

99.5

81.5

44.0

83.5

63.5

43.5

110

125

69

96.0

31.0

99.0

81.0

43.5

83.0

62.5

42.5

109

123

68

95.5

29.5

98.0

80.0

43.0

62.0

41.5

107

121

67

95.0

28.0

97.5

79.0

42.5

82.5

61.5

40.5

106

119

66

94.5

26.5

97.0

78.0

42.0

82.0

60.5

39.5

104

117

65

94.0

25.0

96.0

77.5

60.0

38.5

102

116

64

93.5

23.5

95.5

76.5

41.5

81.5

59.5

37.5

101

114

63

93.0

22.0

95.0

75.5

41.0

81.0

58.5

36.5

99

112

62

92.0

20.5

94.5

74.5

40.5

58.0

35.5

98

110

61

91.5

19.0

93.5

74.0

40.0

80.5

57.0

34.5

96

109

60

91.0

17.5

93.0

73.0

39.5

56.5

33.5

95

107

59

90.5

16.0

92.5

72.0

39.0

80.0

56.0

32.0

94

106

58

90.0

14.5

92.0

71.0

38.5

79.5

55.0

31.0

92

104

57

89.5

13.0

91.0

70.5

38.0

54.5

30.0

91

103

56

89.0

11.5

90.5

69.5

79.0

54.0

29.0

90

101

55

88.0

10.0

90.0

68.5

37.5

78.5

53.0

28.0

89

100

54

87.5

8.5

89.5

68.0

37.0

52.5

27.0

87

53

87.0

7.0

89.0

67.0

36.5

78.0

51.5

26.0

86

52

86.5

5.5

88.0

66.0

36.0

77.5

51.0

25.0

85

51

86.0

4.0

87.5

65.0

35.5

50.5

24.0

84

50

85.5

2.5

87.0

64.5

35.0

77.0

49.5

23.0

83

49

85.0

86.5

63.5

76.5

49.0

22.0

82

48

84.5

85.5

62.5

34.5

48.5

20.5

81

47

84.0

85.0

61.5

34.0

76.0

47.5

19.5

80

46

83.0

84.5

61.0

33.5

75.5

47.0

18.5

45

82.5

84.0

60.0

33.0

46.0

17.5

79

44

82.0

83.5

59.0

32.5

75.0

45.5

16.5

78

43

81.5

82.5

58.0

32.0

74.5

45.0

15.5

77

42

81.0

82.0

57.5

31.5

44.0

14.5

76

41

80.5

81.5

56.5

31.0

74.0

43.5

13.5

75

BẢNG 3. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG (Áp dụng cho Gang dẻo, Gang xám và kim loại màu) (Hardness Conversion Table)

B

F

E

K

A

H

15T

30T

45T

HB/5

41

80.5

81.5

56.5

31.0

74.0

43.5

13.5

75

40

79.5

81.0

55.5

73.5

43.0

12.5

39

79.0

80.0

54.5

30.5

42.0

11.0

74

38

78.5

79.5

54.0

30.0

73.0

41.5

10.0

73

37

78.0

79.0

53.0

39.5

72.5

40.5

9.0

72

36

77.5

78.5

52.5

39.0

100.0

40.0

8.0

35

77.0

78.0

51.5

28.5

99.5

72.0

39.5

7.0

71

34

76.5

77.0

50.5

28.0

99.0

71.5

38.5

6.0

70

33

75.5

76.5

49.5

38.0

5.0

69

32

75.0

76.0

48.5

27.5

98.5

71.0

37.5

4.0

31

74.5

75.5

48.0

27.0

98.0

36.5

3.0

68

30

74.0

75.0

47.0

26.5

70.5

36.0

2.0

67

29

73.5

74.0

46.0

26.0

97.5

70.0

35.6

1.0

28

73.0

73.5

45.0

25.5

97.0

34.5

66

27

72.5

73.0

44.5

25.0

96.5

69.5

34.0

26

72.0

72.5

43.5

24.5

69.0

33.0

65

25

71.0

72.0

42.0

96.0

32.5

64

24

70.5

71.0

41.5

24.0

95.5

68.5

32.0

23

70.0

70.5

41.0

23.5

68.0

31.0

63

22

69.5

70.0

40.0

23.0

95.0

30.5

21

69.0

69.5

39.0

22.5

94.5

67.5

29.5

62

20

68.5

68.5

38.0

22.0

29.0

19

68.0

68.0

37.5

21.5

94.0

67.0

28.5

61

18

67.0

67.5

36.5

93.5

66.5

27.5

17

66.5

67.0

35.5

21.0

93.0

27.0

60

16

66.0

66.5

35.0

20.5

66.0

26.0

15

65.5

65.5

34.0

20.0

92.5

65.5

25.5

59

14

65.0

65.0

33.0

92.0

25.0

13

64.5

64.5

32.0

65.0

24.0

58

12

64.0

64.0

31.5

91.5

64.5

23.5

11

63.5

63.5

30.5

91.0

23.0

10

63.0

62.5

29.5

90.5

64.0

22.0

57

9

62.0

62.0

29.0

21.5

8

61.5

61.5

28.0

90.0

63.5

20.5

7

61.0

61.0

27.0

89.5

63.0

20.0

56

6

60.5

60.5

26.0

19.5

5

60.0

60.0

25.5

89.0

62.5

18.5

55

4

59.5

59.0

24.5

88.5

62.0

18.0

3

59.0

58.5

23.5

88.0

17.0

2

58.0

58.0

23.0

61.5

16.5

54

1

57.5

57.5

22.0

87.5

61.0

16.0

0

57.0

57.0

21.0

87.0

15.0

53

Hv Của Kim Loại / Thép

Độ cứng của kim loại là gì? Độ cứng là khả năng chống lại biến dạng dẻo cục bộ thông qua mũi đâm.

Đặc điểm của độ cứng

Độ cứng chỉ biểu thị tính chất bề mặt mà không biểu thị tính chất chung cho toàn bộ sản phẩm

Độ cứng biểu thị khả năng chống mài mòn của vật liệu, độ cứng càng cao thì khả năng mài mòn càng tốt

Đối với vật liệu đồng nhất  (như trạng thái ủ) độ cứng có quan hệ với giới hạn bền và khả năng gia công cắt. Độ cứng cao thì giới hạn bền cao và khả năng cắt kém.

Cần lưu ý

Có hai loại độ cứng là độ cứng tế vi và độ cứng thô đại. Độ cứng thường dùng là độ cứng thô đại, vì mũi đâm và tải trọng đủ lớn để phản ánh độ cứng của nền, pha cứng trên một diện tích tác dụng đủ lớn, sẽ có ý nghĩa hơn trong thực tế sản xuất. Đó là lý do bạn cần có hiểu biết để tránh việc quy đổi độ cứng không phản ánh được cơ tính thậm chí sai.

Độ cứng tế vi thường được dùng trong nghiên cứu, vì mũi đâm nhỏ có thể tác dụng vào từng pha của vật liệu.

Có 3 loại độ cứng nhưng đều kí hiệu chữ H ở đầu, vì độ cứng trong Tiếng anh là Hardness

 

#1 Độ cứng Brime (HB)

Xác định bằng cách ấn tải trọng lên bi cứng, sau khi thôi tác dụng lực bề mặt mẫu sẽ có lõm.

Công thức xác định độ cứng

HB=F/S= 2F(piD(D-căn bậc 2 (D2-d2) (kG/mm2)

Đối với thép bi có đường kính D=10 mm, lực F=3000 kG, thời gian giữ tải 15 s

Độ cứng HB phản ánh được trực tiếp độ bền, nhưng cần lưu ý rằng chỉ nên đo với với vật liệu có độ cứng cao, trục.

2. Độ cứng Rocvel HR (HRB, HRC, HRA)

Dải đo rộng từ vật liệu mền đến vật liệu cứng.

Không có thứ nguyên (khác với HB)

Độ cứng theo thang A và C kí hiệu là HRA và HRC mũi đo hình nón bằng kim cương với tải lần lượt là 50 kG (thang A) và 140 kG (thang C). Độ cứng HRC là phổ biến nhất có thể đo cho thép sau tôi, thấm C, thấm C+N, thấn N. Do vết lõm khá nhỏ nên có thể đo ngay trên mặt trục

Độ cứng HRB có mũi bằng bi thép tôi song có đường kính nhỏ hơn HB, nên chỉ dùng với vật liệu mền hơn như thép ủ, gang…với tải F=90 kG.

3. Độ cứng Vicke (HV)

Độ cứng có công thức xác định như HB tức bằng tỷ số của lực trên diện tích vết đâm.

Mũi đâm bằng kim cương, tải trọng từ 1 đến 100 kG với thời gian giữ từ 10 đến 15 s

Công thức

HV=1,854F/d2 (kG/mm2)

Chuyển đổi giữa các độ cứng

Bảng quy đổi độ cứng chỉ mang tính tương đối, khi đo độ cứng tùy vào vật liệu và diện tích bề mặt mẫu..lựa chọn loại máy đo độ cứng để ra độ cứng chính xác nhất. Cần lưu ý: Độ cứng HV là độ cứng tế vi do đó khi đo độ cứng cần chú ý tổ chức của mẫu, để có giá trị đo đúng. Ví dụ nếu vết đâm đúng vào vị trí cacbit thì độ cứng sẽ cao, nền thép có độ cứng thấp hơn.

 

BẢNG TRA ĐỘ CỨNG VẬT LIỆU KIM LOẠI HRC – HRB – HB – HV

STT độ cứng HRC Độ cứng HRB Độ cứng HB Độ cứng HV

1 65   711  

2 64   695  

3 63   681  

4 62   658  

5 61   642  

6 60   627  

7 59   613  

8 58   601 746

9 57   592 727

10 56   572 694

11 55   552 649

12 54 120 534 589

13 53 120 534 589

14 52 118 504 549

15 51 118 486 531

16 50 117 469 505

17 49 117 468 497

18 48 116 456 490

19 47 115 445 474

20 46 115 430 458

21 45 114 419 448

22 44 114 415 438

23 43 114 402 424

24 42 113 388 406

25 41 112 375 393

26 40 111 373 388

27 39 111 360 376

28 38 110 348 361

29 37 109 341 351

30 36 109 331 342

31 35 108 322 332

32 34 108 314 320

33 33 107 308 311

34 32 107 300 303

35 31 106 290 292

36 30 105 277 285

37 29 104 271 277

38 28 103 264 271

39 27 103 262 262

40 26 102 255 258

41 25 101 250 255

42 24 100 245 252

43 23 100 240 247

44 22 99 233 241

45 21 98 229 235

46 20 97 223 227

Độ Cứng Của Nước Là Gì, Cách Tính Độ Cứng Của Nước, Đơn Vị Đo Độ Cứng

Độ cứng của nước là số đo hàm lượng các ion kim loại Ca2+, Mg2+ có trong nước. Độ cứng toàn phần của nước bằng tổng hàm lượng các ion canxi và magie có trong nước.

Độ cứng nước được chia thành độ cứng tạm thời ( độ cứng cacbonat) và độ cứng vĩnh cửu

– Độ cứng tạm thời, hay còn được gọi là độ cứng cacbonat, là loại độ cứng nước gây ra bởi sự hiện diện các khoáng chất bicarbonat hòa tan . Khi hòa tan các khoáng chất dưới dạng các cation Ca 2+, Mg 2+, anion cacbonat và bicacbonat (CO 32-, HCO 3–). Độ cứng tạm thời có thể được giảm bằng cách đun sôi nước hoặc sử dụng vôi ( canxi hydroxit)

Độ cứng tạm thời được tính bằng tổng hàm lượng ion Ca 2+ và Mg 2+ trong các muối cacbonat và hydrocacbonat canxi, magie hydrocacbonat .

– Độ cứng vĩnh cửu, còn được gọi là độ cứng không cacbonat, là độ cứng không thể loại bỏ bằng cách đun sôi. Nhắc đến độ cứng vĩnh cửu là sự tồn tại của các ion Ca 2+, Mg 2+ trong các muối axit mạnh của canxi và magie.

Độ cứng vĩnh cửu được tính bằng tổng hàm lượng ion Ca 2+ và Mg 2+ trong các muối axit mạnh của canxi và magie.

Nếu trong nước hàm lượng của ion HCO 3–< Ca 2+ và Mg 2+ (mđlg/l) thì trị số độ cứng cacbonat bằng nồng độ ion HCO 3–

Để biểu thị nồng độ ion Ca 2+, Mg 2+ và HCO 3– bằng mg/l thì độ cứng tổng các các độ cứng thành phần được tính theo các công thức sau:

Độ cứng cacbonat

Giớ hạn cho phép của độ cứng trong nước ăn uống sinh hoạt không được vươt quá 7mđlg/l. Trong trường hợp rất đặc biệt cho phép không quá 14mđlg/l

Hiện nay chưa thống nhất được đơn vị quốc tế để đo độ cứng, các nước có quy ước riêng của mình để đo độ cứng, đơn vị đo độ cứng của Pháp là 0f, của Đức là 0dH, của Anh là 0 e. Việt Nam dùng đơn vị đo độ cứng là mili đương lượng trong 1 lít ( mđlg/l), khi đo độ cứng bé dùng micro đương lượng gam trong lít ( mcrđlg/l)

Bảng chuyển đổi đo độ cứng

Gpg: 64,8 mg canxi cacbonat mỗi gallon( 3,79 lít) hoặc 17,118 ppm

1 mmol/l tương đương với 100,09 mg/l CaCO 3 hoặc 40,08 mg/l Ca 2+

0 dH : 10 mg/l CaO hoặc 17,848 ppm

de: 64,8 mg CaCO 3 mỗi 4,55 lít nước tương đương 14,254 ppm

0f : 10 mg/l CaCO 3 tương đương với 10 ppm

Căn cứ vào độ cứng trong nước để xác định loại nước cứng.

Kim Loại Cứng Nhất Thế Giới Có Phải Là Kim Cương Không?

Kim cương có phải là kim loại cứng nhất thế giới không?

Bạn có thể hiểu đơn giản rằng kim cương là một dạng đặc thù của cacbon. Những viên kim cương có tinh thể hình lập phương có tính đối xứng cao và chứa nhiều nguyên tử cacbon bậc 4. Chính vì vậy, mà kim cương có độ cứng cao, độ dẫn nhiệt cao và có khả năng khúc xạ tốt.

Khi nhắc đến kim cương, người ta có thể kể đến những đặc điểm chính sau:

🔸Tinh thể của kim cương có nhiều dạng là lập phương, bốn mặt, tám mặt thường có bề cong khá lồi.

🔸Kích thước của những viên kim cương cũng có rất nhiều dạng từ lớn cho đến nhỏ.

🔸Kim cương cũng có nhiều màu sắc. Kim cương chúng ta hay gặp nhất chính là kim cương trong suốt. Ngoài ra cũng có các loại kim cương màu vàng nâu, màu đỏ, màu lục, màu đen,..

Độ cứng của kim cương

Kim cương được coi là có độ cứng cao được thấy ở trong nhân tạo và cũng là tự nhiên. Loại kim loại này còn chịu được áp suất cao từ 175 đến 250 gigaPascal. Ở vùng New England của bang New South Wales (Úc) người ta đã tìm được những viên kim cương cứng nhất.

Kích thước của những viên kim cương này rất nhỏ và chỉ phải chịu một giai đoạn để hình thành được lên hình dạng của chúng không như những viên kim cương khác.

Nhưng hiện nay các nhà khoa học đã sử dụng nhiều công nghệ tiên tiến để tạo ra được nhiều kim loại cứng nhất thế giới và dành mất vị trí của kim cương.

Tuy không còn là kim loại cứng nhất thế giới nhưng kim cương có rất nhiều tác dụng mà ta phải chú ý đến:

🔸Kim cương được sử dụng trong các thiết kế trang sức: Kim cương là một kim loại vô cùng đẹp được sử dụng trong nhiều loại trang sức như nhẫn, vòng tay, đồng hồ,…

🔸 Làm chất dẫn nhiệt, dẫn điện: Kim cương được sử dụng nhiều trong lĩnh vực điện tử để làm các tấm bản nhiệt của transistors. Và cũng được trong lĩnh vực công nghệ bán dẫn.

🔸 Kim cương cũng có những ý nghĩa tâm linh giúp xua đuổi những mơ xấu và tốt cho sức khỏe.

TOP 10 kim loại cứng nhất thế giới tính đến thời điểm hiện tại

1️⃣ Crom

Crom là một loại kim loại có độ cứng cao có màu xanh. Đây là kim loại được dùng để chế tạo loại thép không gỉ có độ bền cao. Khả năng từ tính của Crom khá là cao và còn được sử dụng nhiều để tạo ra các loại kim loại khác.

Vonfram được chú ý đến bởi độ co giãn của nó. Có độ bền tối đa là Megapascals. Kim loại này còn có độ nóng chảy cao. Đây là loại kim loại bạn thường thấy trong các dây tóc bóng đèn, các máy móc thiết bị cho quân đội.

3️⃣ Osmi

Đây là kim loại ít được nhắc đến nhất, nhưng độ cứng của kim loại rất cao. Ngoài ra kim loại này cũng có nhiệt độ nóng chảy cao. Khi ở tình trạng rắn chắc, Osimi có màu xanh gần giống với kẽm và ít bởi tác động bởi các chất axit.

4️⃣Titan (Ti)

Kim loại này có độ bền lên tới 430 Megapascals. Tuy là một loại kim loại có độ cứng cao nhưng đây là kim loại nhẹ nhất so với các kim loại khác. Chính vì đặc điểm này nên Titan được dùng nhiều trong nhiều ngành công nghiệp cần kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao.

5️⃣ Sắt (Fe)

Một kim loại quen thuộc trong cuộc sống xung quanh chúng ta có độ cứng cao và phù hợp để thiết kế các cơ sở hạ tầng, đồ nội thất,…

6️⃣ Hợp chất kim loại siêu cứng từ Titanium và vàng

Các nhà khoa học Hoa Kỳ đã tìm tói và thí nghiệm thành công một hợp chất kim loại siêu cứng từ Titanium và vàng. Thí nghiệm chỉ ra rằng, hợp kim này có độ cứng gấp 4 lần so với Titanium nguyên chất và sẽ được ứng dụng phổ biến trong chế tạo các vật liệu cấy ghép y tế giúp kéo dài tuổi thọ sản phẩm, tránh hao mòn.

Tiếp theo không thể không kể đến kim cương. Tuy không phải là kim loại cứng nhất thế giới, nhưng không thể phủ nhận được “sức mạnh” đến từ loại đá quý hiếm này.

Silicon Cacbua hay còn được gọi với cái tên khác là Carborunđum, là một hợp chất được tạo nên bởi Silic và Cacbon, được biết đến với công thức hóa học là SiC. Đây cũng là một hợp chất có tính ứng dụng cực kỳ cao.

9️⃣ Wurtzite Boron Nitride

Đây là một chất được hình thành trong quá trình phun trào núi lửa, do đó, nó có tính chất chịu nhiệt và cách nhiệt cực lớn.. Nghiên cứu chỉ ra rằng, Wurtzite Boron Nitride là hợp chất được tạo nên từ Boron và Nitơ.

Cuối cùng, một cái tên có lẽ khá “xa lạ”, đây là một tinh thể có cấu trúc gần giống với kim cương, nên còn có tên gọi khác là lục giác kim cương. Nó được tạo thành khi các thiên thạch có chứa than chì va chạm với Trái Đất, dưới nhiệt độ cao đã tạo nên hợp chất Lonsdaleite với độ cừng được nghiên cứu là hơn kim cương tới 58%

Bạn đang xem bài viết Độ Cứng Hrc – Hrb – Hb – Hv – Leeb Của Kim Loại Phổ Biến trên website Iseeacademy.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!