Xem Nhiều 6/2023 #️ Đơn Vị Đo Độ Cứng Hrc Là Gì? # Top 13 Trend | Iseeacademy.com

Xem Nhiều 6/2023 # Đơn Vị Đo Độ Cứng Hrc Là Gì? # Top 13 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Đơn Vị Đo Độ Cứng Hrc Là Gì? mới nhất trên website Iseeacademy.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đăng lúc 14-10-2019 04:19:22 PM – Đã xem 11811

Độ cứng được xem là một trong những chỉ tiêu đo lường quan trọng đối với vật liệu. Và ngày nay, có nhiều đơn vị được sử dụng để đo độ cứng, có thể kể đến như HR (HRC – HRB), HB, HV, …

1. Lịch sử ra đời phương pháp đo độ cứng Rockwell

Năm 1914, hai nhà khoa học tên là Hugh M.Rockwell và Stanley P.Rockwell đã tìm ra phương pháp thử độ cứng Rockwell dựa trên những khái niệm cơ bản về phép đo độ cứng thông qua chiều sâu vi phân của giáo sư người Áo (tên là Ludwig).

Kể từ đó Rockwell ra đời. Và phương pháp này sau đó đã được ứng dụng khá phổ biến trong việc xác định nhanh hiệu ứng của nhiệt luyện vật liệu.

2. Phương pháp đo đo độ cứng Rockwell

Theo phương pháp này, một mũi nhọn kim cương có góc đỉnh là 120° và bán kính cong R = 0,2 mm hay viên bi thép tôi cứng có đường kính là 1/16, 1/8, 1/4, 1/2 inchs được ấn lên bề mặt vật cẩn thử. Độ cứng được xác định bằng cách ta lần lượt tác dụng lên viên bi hoặc mũi kim cương với hai lực ấn nối tiếp.

Đơn vị đo độ cứng HRC là gì?

Tuỳ thuộc vào loại và kích thước đầu đo cũng như giá trị lực tác dụng được sử dụng mà người ta phân độ cứng Rockwell ra 3 thang tương ứng RA, RB, RC.

Trên máy đo độ cứng sử dụng đơn vị đo Rockwell thì có thang đo C (chữ đen) với mũi nhọn kim cương và lực ấn 150 kg. Thang C dùng để đo các vật liệu có độ cứng trung bình và cao (thép sau khi nhiệt luyện: Tôi chân không, tôi dầu, …).

Ngoài ra, còn có thang đo B (chữ đỏ) dùng để thử độ cứng của thép chưa tôi, đồng, … với lực ấn 100 kg và thang đo A với với lực ấn 60 kg.

Tùy vào vật liệu mà ta sử dụng thang đo cho phù hợp. Để thuận lợi cho việc lựa chọn phương pháp xác định độ cứng ta có thể sơ bộ phân loại như sau:

Loại có độ cứng thấp: Gồm các loại vật liệu có độ cứng nhỏ hơn 20 HRC, 100 HRB.

Loại có độ cứng trung bình: Có giá trị độ cứng trong khoảng 25 HRC – 45 HRC.

Loại có độ cứng rất cao: Giá trị độ cứng lớn hơn 62 HRC.

4. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp đo độ cứng Rockwell

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚ THỊNH

– Điện thoại: (028) 6256 4763

– Văn phòng: 63 Đường TA12, Khu phố 3, phường Thới An, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh .

– Xưởng: 232/37 Đường TA15, Khu phố 2, phường Thới An, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh .

Đơn Vị Đo Độ Cứng

Đơn vị đo độ cứng là gì?

Độ cứng là một tên gọi đại diện cho độ chắc chắn, bền chặt của một vật liệu bất kỳ nào đó. Đại lượng này có ảnh hưởng rất nhiều đến các công đoạn chế tạo và sản xuất khác trong ngành cơ khí. Do đó, hầu hết các vật liệu trước khi đưa vào chế tạo, sản xuất bao giờ cũng có mặt. 

Đơn vị đo độ cứng là đơn vị thể hiện độ cứng của vật liệu đó. Độ cứng hay còn gọi là HRC được thể hiện bằng nhiều đơn vị khác nhau tùy theo từng thiết bị đo lường. Mà trong đó, phổ biến là đơn vị kg. Máy đo độ cứng có các thang hiển thị đơn vị đo riêng biệt.

Cách đo độ cứng HRC

 Sau khi đã tìm hiểu về đơn vị đo độ cứng thì chúng ta có thể tham khảo cách đo độ cứng để tiến hành khi có thể. Từ trước đến nay, khi trên thị trường chưa có các loại thiết bị chuyên để đo độ cứng thì con người đều sử dụng bằng thủ công.  Chúng ta sẽ trực tiếp tác động lực lên bề mặt vật liệu để cảm nhận về độ chắc chắn của nó. Với phương pháp thủ công này thì chắc chắn kết quả mà mọi người nhận được sẽ không hoàn toàn chính xác. Vì đó chỉ là những con số ước lượng. 

Cho nên, để tăng tính chính xác và giảm thiểu sự sai số trong việc đo độ cứng, người ta đã sản xuất ra các loại máy móc, thiết bị tiến hành đo có bộ phận tính toán, đo lường một cách chính xác. Như thế, chúng ta có thể tiết kiệm được thời gian rất nhiều mà hiệu quả công việc lại được tăng cao.

 

 

Thông thường, người ta sẽ dùng mũi nhọn cho máy đo độ cứng. Những thiết bị đó phải được đảm bảo các đại lượng được giữ nguyên như ban đầu. Chúng ta sẽ cho mũi kim đó đâm vào bề mặt của vật liệu. Sau đó nó sẽ tự hiển thị thông số về độ cứng lên trên màn hình. Ngoài ra, nếu mọi người muốn chuyển đổi đơn vị đo độ cứng cho phù hộ với mục đích sử dụng của mình thì có thể tiến hành đổi một cách dễ dàng.

– Độ cứng được gọi là thấp khi nó dao động trong khoảng 20 HRC hoặc 100 HRC.

– Độ cứng trung bình thường là 25 đến 45 HRC.

– Loại vật liệu có độ cứng từ 50 đến 65HRC được gọi là cao.

Tại sao nên dùng phương pháp đo độ cứng HRC?

Ưu điểm đầu tiên chính là khả năng tiết kiệm thời gian. Mọi người sẽ tiến hành đo độ cứng một cách nhanh chóng. Hơn nữa, độ chính xác của cách đo này rất cao. Chúng ta có thể nắm được các thông số rõ ràng để thực hiện các công việc khác. Đây là điều mà trước đây không thể thực hiện được bằng phương pháp thủ công. 

Bên cạnh những ưu điểm thì nó vẫn có những hạn chế riêng. Việc đo bằng các mũi kim trọng tải đâm vào bề mặt của vật liệu rất dễ xảy ra sai sót. Mũi kim nhỏ cho nên khả năng bị gãy hoặc rơi rớt rất dễ xảy ra.

Tổng kết

Hiện nay, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người, có rất nhiều cơ sở chuyên cung cấp những thiết bị đo lường như thế này. Mọi người có thể ghé Betatechco để chọn được sản phẩm thiết bị độc quyền của các nhà cung cấp nước ngoài, phù hợp với mục đích sử dụng thử nghiệm phân tích.

 

CÔNG TY TNHH BETA TECHNOLOGY 

Địa chỉ: Số nhà 17, Đường số 12, Khu dân cư Cityland Park Hills,  Phường 10, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

Điện thoại: (+84) 2862 727 095  -  0983 072 785     

Email: admin@betatechco.com 

Website: betatechco.com

Độ Cứng Hrc – Hrb – Hb – Hv – Leeb Của Kim Loại Phổ Biến

Định nghĩa về độ cứng vật liệu

Kiểm tra độ cứng vật liệu là phương pháp đo cường độ của vật liệu bằng cách xác định khả năng chống lại các xâm nhập do vật liệu cứng hơn.

Độ cứng không phải là một đặc tính của vật liệu giống như các đơn vị cơ bản của khối lượng, chiều dài và thời gian mà giá trị độ cứng là kết quả của một quy trình đo lường xác định.

Đặc điểm của độ cứng vật liệu

Độ cứng chỉ biểu thị tính chất bề mặt mà không biểu thị tính chất chung cho toàn bộ sản phẩm

Độ cứng biểu thị khả năng chống mài mòn của vật liệu, độ cứng càng cao thì khả năng mài mòn càng tốt

Đối với vật liệu đồng nhất (như trạng thái ủ) độ cứng có quan hệ với giới hạn bền và khả năng gia công cắt. Độ cứng cao thì giới hạn bền cao và khả năng cắt kém. Khó tạo hình sản phẩm.

Phân loại các phương pháp đo độ cứng

Các phương pháp đo độ cứng thường được phân loại theo 3 phương pháp đo chính là Ấn lõm, bật nảy và gạch xước.

Với phương pháp Ấn lõm cũng được phân chia thành hai loại độ cứng là độ cứng tế vi và độ cứng thô đại. Độ cứng thường dùng là độ cứng thô đại, vì mũi đâm và tải trọng đủ lớn để phản ánh độ cứng của nền, pha cứng trên một diện tích tác dụng đủ lớn, sẽ có ý nghĩa hơn trong thực tế sản xuất. Đó là lý do bạn cần có hiểu biết để tránh việc quy đổi độ cứng không phản ánh được cơ tính thậm chí sai. Độ cứng tế vi thường được dùng trong nghiên cứu, vì mũi đâm nhỏ có thể tác dụng vào từng pha của vật liệu.

Nếu phân loại theo thang đo, ta cũng có rất nhiều phương pháp xác định độ cứng khác nhau:

Độ cứng theo phương pháp gạch xước, tiêu biểu là thang đo Mohs xác định độ cứng của mạch tinh thể vật liệu và thường ít được sử dụng trong công nghiệp.

Thang đo Vickers (HV), được phát triển như một phương pháp thay thế cho Brinell trong một số trường hợp. Thông thường phương pháp đo dựa trên Vicker được cho là dễ sử dụng hơn do việc tính toán kết quả không phụ thuộc vào kích cỡ đầu đo.

Thang đo Brinell (BHN hay HB)là một trong những thang đô độ cứng đầu tiên được phát triển và ứng dụng rộng rãi trong cơ khí và luyện kim.

Thang đo Rockwell (HR) xác định độ cứng dựa trên khả năng đâm xuyên vật liệu của đầu đo dưới tải. Có nhiều thang đo Rockwell khác nhau sử dụng tải và đầu ấn lõm khác nhau và cho kết quả ký hiệu bởi HRA, HRB, HRC…

Phương pháp bật nảy với thang đo Leeb (LRHT) là một trong 4 phương pháp được sử dụng phổ biến nhất khi kiểm tra độ cứng kim loại. Phương pháp cơ động này thường được sử dụng khi kiểm tra các vật mẫu tương đối lớn (trên 1kg). Phương pháp dựa trên hệ số bật nẩy lại và là phương pháp đo kiểm tra không phá hủy.

Thang đo Knoop là phương pháp đo tế vi, sử dụng để kiểm tra độ cứng của vật liệu dễ vỡ hoặc tấm mỏng do phương pháp đo chỉ gây ra một vết lõm nhỏ.

Bảng các giá trị độ cứng của vật liệu, đường kính bi và tải trọng đặt theo Brinell

Vật liệu Phạm vi đo cứng theo Brinell Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử (mm) Quan hệ giữa tải trọng và đường kính bi Đường kính bi (mm) Tải trọng (kg) Thời gian chịu tải (s)

Kim loại đen 140-150 Từ 6 đến 3

Từ 4 đến 2

Nhỏ hơn 2

F = 30D2 10,0

5,0

2,5

3000

750

187,5

10

< 140 Lớn hơn 6

Từ 6 đến 3

Nhỏ hơn 3

F = 10D2 10,0

5,0

2,5

1000

250

62.5

10

Kim loại màu > 130 Lớn hơn 6

Từ 4 đến 2

Nhỏ hơn 2

F = 30D2 10,0

5,0

2,5

3000

750

187.6

30

25 – 130 Lớn hơn 6

Từ 6 đến 3

F = 10D2 10,0

5,0

1000

250

20

Nhỏ hơn 3

2,5 62.5

8-35 Lớn hơn 6

Từ 6 đến 3

Nhỏ hơn 3

F = 2.5D2 10,0

5,0

2,5

250

62.5

15.6

60

Bảng các giá trị độ cứng và tính dẻo (khả năng gia công) của vật liệu phổ biến theo Rockwell

Vật liệu/Metal Tôi cứng/Temper Độ cứng Rockwell (thang B) Ứng suất đàn hồi (KSI) Ứng suất đàn hồi (MPa) Tính dẻo

1: rất dẻo

5: cứng

Aluminum A93003-H14 20 to 25 21 145 1

Aluminum A93003-H34 35 to 40 29 200 1

Aluminum A93003-H14 20 to 25 20 138 1

Aluminum A96061-T6 60 40 275 4

Copper 1/8 hard (cold rol I) 10 28 193 1

Gilding metal 1/4 hard 32 32 221 1

Commercial bronze 1/4 hard 42 35 241 2

Jewelry Bronze 1/4 hard 47 37 255 2

Red Brass 1/4  hard 65 49 338 2

Cartridge Brass 1/4 hard 55 40 276 1

Yellow Brass 1/4  hard 55 40 276 2

Muntz Metal 1/8 hard 55 35 241 3

Architect ural Bronze As Extruded 65 20 138 4

Phosphor Bronze 1/2 hard 78 55 379 3

Silicon Bronze 1/4 hard 75 35 241 3

Aluminum Bronze As Cast 77 27 186 5

Nickel Silver 1/8  hard 60 35 241 3

Steel (Low carbon) Cold-rolled 60 25 170 2

Cast Iron As Cast 86 60 344 5

Stainless Steel 304 Temper Pass 88 30 207 2

Lead Sheet Lead 5 0.81 5 1

Monel Temper Pass 60 27 172 3

Zinc-Cu-Tn Alloy Rolled 40 14 97 1

Titanium Annealed 80 37 255 3

Chuyển đổi giữa các giá trị độ cứng

Bảng quy đổi độ cứng chỉ mang tính tương đối. Khi đo độ cứng tùy vào vật liệu và diện tích bề mặt mẫu… cần lựa chọn loại máy đo độ cứng để ra kết quả chính xác nhất. Cần lưu ý: Độ cứng HV là độ cứng tế vi, do đó khi đo độ cứng cần chú ý tổ chức của mẫu để có giá trị đo đúng. Ví dụ nếu vết đâm đúng vào vị trí cacbit thì độ cứng sẽ cao, nền thép có độ cứng thấp hơn.

BẢNG 1. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG THEO LOẠI VẬT LIỆU (Áp dụng cho Vật liệu được làm cứng và Hợp kim cứng) (Hardness Conversion Table)

ROCKWELL (HR)

VICKER

BRINELL

SHORE

C

A

D

G

15N

30N

45N

HV

HB/30

HS

80

92.0

86.5

96.5

92.0

87.0

1865

79

91.5

85.5

91.5

86.5

1787

78

91.0

84.5

96.0

91.0

85.5

1710

77

90.5

84.0

90.5

84.5

1633

76

90.0

83.0

95.5

90.0

83.5

1556

75

89.5

82.5

89.0

82.5

1478

74

89.0

81.5

95.0

88.5

81.5

1400

73

88.5

81.0

88.0

80.5

1323

72

88.0

80.0

94.5

87.0

79.5

1245

71

87.0

79.5

86.5

78.5

1160

70

86.5

78.5

94.0

86.0

77.5

1076

69

86.0

78.0

93.5

85.0

76.5

1004

68

85.5

77.0

84.5

75.5

942

97

67

85.0

76.0

93.0

83.5

74.5

894

95

66

84.5

75.5

92.5

83.0

73.0

854

92

65

84.0

74.5

92.0

82.0

72.0

820

91

64

83.5

74.0

81.0

71.0

789

88

63

83.0

73.0

91.5

80.0

70.0

763

87

62

82.5

72.5

91.0

79.0

69.0

739

85

61

81.5

71.5

90.5

78.5

67.5

716

83

60

81.0

71.0

90.0

77.5

66.5

695

614

81

59

80.5

70.0

89.5

76.5

65.5

675

600

80

58

80.0

69.0

75.5

64.0

655

587

78

57

79.5

68.5

89.0

75.0

63.0

636

573

76

56

79.0

67.5

88.5

74.0

62.0

617

560

75

55

78.5

67.0

88.0

73.0

61.0

598

547

74

54

78.0

66.0

87.5

72.0

59.5

580

534

72

53

77.0

65.5

87.0

71.0

58.5

562

522

71

52

77.0

64.5

86.5

70.5

57.5

545

509

69

51

76.5

64.0

86.0

69.5

56.0

528

496

68

50

76.0

63.0

85.5

68.5

55.0

513

484

67

49

75.5

62.0

85.0

67.5

54.0

498

472

66

48

74.5

61.5

84.5

66.5

52.5

485

460

64

47

74.0

60.5

84.0

66.0

51.5

471

448

63

46

73.5

60.0

83.5

65.0

50.0

458

437

62

45

73.0

59.0

83.0

64.0

49.0

446

426

60

44

72.5

58.5

82.5

63.0

48.0

435

415

58

43

72.0

57.5

82.0

62.0

46.5

424

404

57

42

71.5

56.5

81.5

61.5

45.5

413

393

56

41

71.0

56.0

81.0

60.5

44.5

403

382

55

40

70.5

55.5

80.5

59.5

43.0

393

372

54

39

70.0

54.5

80.0

58.5

42.0

383

362

52

38

69.5

54.0

79.5

57.5

41.0

373

352

51

37

69.0

53.0

79.0

56.5

39.5

363

342

50

36

68.5

52.5

78.5

56.0

38.5

353

332

49

35

68.0

51.5

78.0

55.0

37.0

343

322

48

34

67.5

50.5

77.0

54.0

36.0

334

313

47

33

67.0

50.0

76.5

53.0

35.0

325

305

46

32

66.5

49.0

76.0

52.0

33.5

317

297

44

31

66.0

48.5

75.5

51.5

32.5

309

290

43

30

65.5

47.5

92.0

75.0

50.5

31.5

301

283

42

29

65.0

47.0

91.0

74.5

49.5

30.0

293

276

41

28

64.5

46.0

90.0

74.0

48.5

29.0

285

270

41

27

64.0

45.5

89.0

73.5

47.5

28.0

278

265

40

26

63.5

44.5

88.0

72.5

47.0

26.5

271

260

39

25

63.0

44.0

87.0

72.0

46.0

25.5

264

255

38

24

62.5

43.0

86.0

71.5

45.0

24.0

257

250

37

23

62.0

42.5

84.5

71.0

44.0

23.0

251

245

36

22

61.5

41.5

83.5

70.5

43.0

22.0

246

240

35

21

61.0

41.0

82.5

70.0

42.5

20.5

241

235

35

20

60.5

40.0

81.0

69.5

41.5

19.5

236

230

34

BẢNG 2. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG (Áp dụng cho Vật liệu không được làm cứng và Thép mềm) (Hardness Conversion Table)

ROCKWELL(HR)

BRINELL

B

F

G

E

K

A

15T

30T

45T

HB/5

HB/30

100

82.5

61.5

93.0

82.0

72.0

201

240

99

81.0

61.0

92.5

81.5

71.0

195

234

98

79.0

60.0

81.0

70.0

189

228

97

77.5

59.0

92.0

80.5

69.0

184

222

96

76.0

59.0

80.0

68.0

179

216

95

74.0

58.0

91.5

79.0

67.0

175

210

94

72.5

57.5

78.5

66.0

171

205

93

71.0

57.0

91.0

78.0

65.0

167

200

92

69.0

100.0

56.5

90.5

77.5

64.5

163

195

91

67.5

99.5

56.0

77.0

63.5

160

190

90

66.0

98.5

55.5

90.0

76.0

62.5

157

185

89

64.0

98.0

55.0

89.5

75.5

61.5

154

180

88

62.5

97.0

54.0

75.0

60.5

151

176

87

61.0

96.5

53.5

89.0

74.5

59.5

148

172

86

59.0

95.5

53.0

88.5

74.0

58.5

145

169

85

57.5

94.5

52.5

73.5

58.0

142

165

84

56.0

94.0

52.0

88.0

73.0

57.0

140

162

83

54.0

93.0

51.0

87.5

72.0

56.0

137

159

82

52.5

92.0

50.5

71.5

55.0

135

156

81

51.0

91.0

50.0

87.0

71.0

54.0

133

153

80

49.0

90.5

49.5

86.5

70.0

53.0

130

150

79

47.5

89.5

49.0

69.5

52.0

128

147

78

46.0

88.5

48.5

86.0

69.0

51.0

126

144

77

44.0

88.0

48.0

85.5

68.0

50.0

124

141

76

42.5

87.0

47.0

67.5

49.0

122

139

75

99.5

41.0

86.0

46.5

85.0

67.0

48.5

120

137

74

99.0

39.0

85.0

46.0

66.0

47.5

118

135

73

98.5

37.5

84.5

45.5

84.5

65.5

46.5

116

132

72

98.0

36.0

83.5

45.0

84.0

65.0

45.5

114

130

71

97.5

34.5

100.0

82.5

44.5

64.0

44.5

112

127

70

97.0

32.5

99.5

81.5

44.0

83.5

63.5

43.5

110

125

69

96.0

31.0

99.0

81.0

43.5

83.0

62.5

42.5

109

123

68

95.5

29.5

98.0

80.0

43.0

62.0

41.5

107

121

67

95.0

28.0

97.5

79.0

42.5

82.5

61.5

40.5

106

119

66

94.5

26.5

97.0

78.0

42.0

82.0

60.5

39.5

104

117

65

94.0

25.0

96.0

77.5

60.0

38.5

102

116

64

93.5

23.5

95.5

76.5

41.5

81.5

59.5

37.5

101

114

63

93.0

22.0

95.0

75.5

41.0

81.0

58.5

36.5

99

112

62

92.0

20.5

94.5

74.5

40.5

58.0

35.5

98

110

61

91.5

19.0

93.5

74.0

40.0

80.5

57.0

34.5

96

109

60

91.0

17.5

93.0

73.0

39.5

56.5

33.5

95

107

59

90.5

16.0

92.5

72.0

39.0

80.0

56.0

32.0

94

106

58

90.0

14.5

92.0

71.0

38.5

79.5

55.0

31.0

92

104

57

89.5

13.0

91.0

70.5

38.0

54.5

30.0

91

103

56

89.0

11.5

90.5

69.5

79.0

54.0

29.0

90

101

55

88.0

10.0

90.0

68.5

37.5

78.5

53.0

28.0

89

100

54

87.5

8.5

89.5

68.0

37.0

52.5

27.0

87

53

87.0

7.0

89.0

67.0

36.5

78.0

51.5

26.0

86

52

86.5

5.5

88.0

66.0

36.0

77.5

51.0

25.0

85

51

86.0

4.0

87.5

65.0

35.5

50.5

24.0

84

50

85.5

2.5

87.0

64.5

35.0

77.0

49.5

23.0

83

49

85.0

86.5

63.5

76.5

49.0

22.0

82

48

84.5

85.5

62.5

34.5

48.5

20.5

81

47

84.0

85.0

61.5

34.0

76.0

47.5

19.5

80

46

83.0

84.5

61.0

33.5

75.5

47.0

18.5

45

82.5

84.0

60.0

33.0

46.0

17.5

79

44

82.0

83.5

59.0

32.5

75.0

45.5

16.5

78

43

81.5

82.5

58.0

32.0

74.5

45.0

15.5

77

42

81.0

82.0

57.5

31.5

44.0

14.5

76

41

80.5

81.5

56.5

31.0

74.0

43.5

13.5

75

BẢNG 3. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG (Áp dụng cho Gang dẻo, Gang xám và kim loại màu) (Hardness Conversion Table)

B

F

E

K

A

H

15T

30T

45T

HB/5

41

80.5

81.5

56.5

31.0

74.0

43.5

13.5

75

40

79.5

81.0

55.5

73.5

43.0

12.5

39

79.0

80.0

54.5

30.5

42.0

11.0

74

38

78.5

79.5

54.0

30.0

73.0

41.5

10.0

73

37

78.0

79.0

53.0

39.5

72.5

40.5

9.0

72

36

77.5

78.5

52.5

39.0

100.0

40.0

8.0

35

77.0

78.0

51.5

28.5

99.5

72.0

39.5

7.0

71

34

76.5

77.0

50.5

28.0

99.0

71.5

38.5

6.0

70

33

75.5

76.5

49.5

38.0

5.0

69

32

75.0

76.0

48.5

27.5

98.5

71.0

37.5

4.0

31

74.5

75.5

48.0

27.0

98.0

36.5

3.0

68

30

74.0

75.0

47.0

26.5

70.5

36.0

2.0

67

29

73.5

74.0

46.0

26.0

97.5

70.0

35.6

1.0

28

73.0

73.5

45.0

25.5

97.0

34.5

66

27

72.5

73.0

44.5

25.0

96.5

69.5

34.0

26

72.0

72.5

43.5

24.5

69.0

33.0

65

25

71.0

72.0

42.0

96.0

32.5

64

24

70.5

71.0

41.5

24.0

95.5

68.5

32.0

23

70.0

70.5

41.0

23.5

68.0

31.0

63

22

69.5

70.0

40.0

23.0

95.0

30.5

21

69.0

69.5

39.0

22.5

94.5

67.5

29.5

62

20

68.5

68.5

38.0

22.0

29.0

19

68.0

68.0

37.5

21.5

94.0

67.0

28.5

61

18

67.0

67.5

36.5

93.5

66.5

27.5

17

66.5

67.0

35.5

21.0

93.0

27.0

60

16

66.0

66.5

35.0

20.5

66.0

26.0

15

65.5

65.5

34.0

20.0

92.5

65.5

25.5

59

14

65.0

65.0

33.0

92.0

25.0

13

64.5

64.5

32.0

65.0

24.0

58

12

64.0

64.0

31.5

91.5

64.5

23.5

11

63.5

63.5

30.5

91.0

23.0

10

63.0

62.5

29.5

90.5

64.0

22.0

57

9

62.0

62.0

29.0

21.5

8

61.5

61.5

28.0

90.0

63.5

20.5

7

61.0

61.0

27.0

89.5

63.0

20.0

56

6

60.5

60.5

26.0

19.5

5

60.0

60.0

25.5

89.0

62.5

18.5

55

4

59.5

59.0

24.5

88.5

62.0

18.0

3

59.0

58.5

23.5

88.0

17.0

2

58.0

58.0

23.0

61.5

16.5

54

1

57.5

57.5

22.0

87.5

61.0

16.0

0

57.0

57.0

21.0

87.0

15.0

53

Độ Cứng Của Thép

Định nghĩa về đơn vị đo độ cứng vật liệu

Đơn vị đo độ cứng là kiểm tra độ cứng vật liệu là phương pháp đo cường độ của vật liệu bằng cách xác định khả năng chống lại các xâm nhập do vật liệu cứng hơn.

Đơn vị độ cứng không phải là một đặc tính của vật liệu giống như các đơn vị cơ bản của khối lượng, chiều dài và thời gian mà giá trị độ cứng là kết quả của một quy trình đo lường xác định.

Đặc điểm của độ cứng vật liệu

Độ cứng chỉ biểu thị tính chất bề mặt mà không biểu thị tính chất chung cho toàn bộ sản phẩm

Độ cứng biểu thị khả năng chống mài mòn của vật liệu, độ cứng càng cao thì khả năng mài mòn càng tốt

Đối với vật liệu đồng nhất (như trạng thái ủ) độ cứng có quan hệ với giới hạn bền và khả năng gia công cắt. Độ cứng cao thì giới hạn bền cao và khả năng cắt kém. Khó tạo hình sản phẩm.

Phân loại các phương pháp đo độ cứng

Các phương pháp đo độ cứng thường được phân loại theo 3 phương pháp đo chính là Ấn lõm, bật nảy và gạch xước.

Với phương pháp Ấn lõm cũng được phân chia thành hai loại độ cứng là độ cứng tế vi và độ cứng thô đại. Độ cứng thường dùng là độ cứng thô đại, vì mũi đâm và tải trọng đủ lớn để phản ánh độ cứng của nền, pha cứng trên một diện tích tác dụng đủ lớn, sẽ có ý nghĩa hơn trong thực tế sản xuất. Đó là lý do bạn cần có hiểu biết để tránh việc quy đổi độ cứng không phản ánh được cơ tính thậm chí sai. Độ cứng tế vi thường được dùng trong nghiên cứu, vì mũi đâm nhỏ có thể tác dụng vào từng pha của vật liệu.

Nếu phân loại theo thang đo, ta cũng có rất nhiều phương pháp xác định độ cứng khác nhau:

Thang đo Leeb

Phương pháp bật nảy với thang đo Leeb (LRHT) là một trong 4 phương pháp được sử dụng phổ biến nhất khi kiểm tra độ cứng kim loại. Phương pháp cơ động này thường được sử dụng khi kiểm tra các vật mẫu tương đối lớn (trên 1kg). Phương pháp dựa trên hệ số bật nẩy lại và là phương pháp đo kiểm tra không phá hủy.

Thang đo Mohs

Độ cứng theo phương pháp gạch xước, tiêu biểu là thang đo Mohs xác định độ cứng của mạch tinh thể vật liệu và thường ít được sử dụng trong công nghiệp.

Độ cứng Mohs

Khoáng sản

Công thức hóa học

Độ cứng tuyệt đối 

Hình ảnh

1

Talc

Mg 3 Si 4 O 10 (OH) 2

1

2

Gypsum

CaSO 4 · 2H 2 O

2

3

Calcite

CaCO 3

14

4

Fluorite

CaF 2

21

5

Apatite

Ca 5 (PO 4 ) 3 (OH – , Cl – , F – )

48

6

Orthoclase

KAlSi 3 O 8

72

7

Quartz

Si 2

100

8

Topaz

Al 2 SiO 4 (OH – , F – ) 2

200

9

Corundum

Al 2 O 3

400

10

Diamond

C

1500

Thang đo Knoop

Thang đo Knoop là phương pháp đo tế vi, sử dụng để kiểm tra độ cứng của vật liệu dễ vỡ hoặc tấm mỏng do phương pháp đo chỉ gây ra một vết lõm nhỏ.

HK=P/Cp .L²

Trong đó:

L = chiều dài thụt dọc theo trục dài của nó

P = Trọng lượng

Thang đo độ cứng Vickers (HV)

Lịch sử 

Phép kiểm tra độ cứng Vickers đã được phát triển năm 1921 bởi Robert L. Smith và George E. Sandland tại Vickers Ltd, là một sự thay thế cho phương pháp Britnell để đo độ cứng của vật liệu. Phép kiểm tra Vickers thường dễ sử dụng hơn các phép kiểm tra độ cứng khác, vì các phép tính cần thiết thì độc lập với kích thước của indenter, và indenter có thể được sử dụng cho mọi vật liệu bất kể độ cứng của nó.[1] 

Nguyên tác cơ bản của phương phát Vickers

Chỉ số độ cứng có thể được chuyển đổi sang đơn vị pascals, nhưng không nên nhầm lẫn với áp suất, đại lượng cũng có đơn vị là pascals. Chỉ số độ cứng được quyết định bởi trọng lượng trên diện tích bề mặt của vết lõm chứ không phải là phần diện tích chịu lực, và do đó không phải là áp suất.

Chỉ số độ cứng Vickers

Chỉ số độ cứng Vickers được viết là xxxHVyy, ví dụ:  440HV30, hoặc xxxHVyy/zz nếu thời gian giữ của áp lực nó không nằm trong khoảng 10 đến 15 giây, ví dụ như 440Hv30/20, trong đó:

440 là chỉ số độ cứng,

HV chỉ thang đo độ cứng (Vickers),

30 chỉ trọng tải được sử dụng, đơn vị kgf.

20 chỉ thời gian tải nếu nó không nằm trong khoảng 10 – 15 s

Giá trị Vickers thường độc lập với lực đo: sẽ như nhau với cả lực đo 500 và 50 kgf, chừng nào mà lực đo lớn hơn 200 gf.[2]

Đối với mẫu mỏng độ sâu indentation co thể là một vấn đề do các ảnh hưởng của mặt đế. Theo kinh nghiệm bề dày mẫu nên lớn hơn 2,5 lần đường kính vết lõm. Độ sâu vết lõm sắc có thể được tính theo:

Liệu

Giá trị

316L

140HV30

347L thép không gỉ

180HV30

Carbon thép

55–120HV5

Sắt

30–80HV5

Martensite

1000HV

Kim cương

10000HV

Thang đo độ cứng Vickers(HV), được phát triển như một phương pháp thay thế cho Brinell trong một số trường hợp. Thông thường phương pháp đo dựa trên Vicker được cho là dễ sử dụng hơn do việc tính toán kết quả không phụ thuộc vào kích cỡ đầu đo.

Thang đo Brinell

Thang đo Brinell (BHN hay HB)là một trong những thang đô độ cứng đầu tiên được phát triển và ứng dụng rộng rãi trong cơ khí và luyện kim.

Bảng các giá trị độ cứng của vật liệu, đường kính bi và tải trọng đặt theo Brinell

Vật liệu

Phạm vi đo cứng theo Brinell

Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử (mm)

Quan hệ giữa tải trọng và đường kính bi

Đường kính bi (mm)

Tải trọng (kg)

Thời gian chịu tải (s)

Kim loại đen

140-150

Từ 6 đến 3

Từ 4 đến 2

Nhỏ hơn 2

F = 30D2

10,0

5,0

2,5

3000

750

187,5

10

< 140

Lớn hơn 6

Từ 6 đến 3

Nhỏ hơn 3

F = 10D2

10,0

5,0

2,5

1000

250

62.5

10

Kim loại màu

Lớn hơn 6

Từ 4 đến 2

Nhỏ hơn 2

F = 30D2

10,0

5,0

2,5

3000

750

187.6

30

25 – 130

Lớn hơn 6

Từ 6 đến 3

F = 10D2

10,0

5,0

1000

250

20

Nhỏ hơn 3

2,5

62.5

8-35

Lớn hơn 6

Từ 6 đến 3

Nhỏ hơn 3

F = 2.5D2

10,0

5,0

2,5

250

62.5

15.6

60

Thang đo Rockwell

Lịch sử ra đời phương pháp đo độ cứng Rockwell

Năm 1914, hai nhà khoa học tên là Hugh M.Rockwell và Stanley P.Rockwell đã tìm ra phương pháp thử độ cứng Rockwell dựa trên những khái niệm cơ bản về phép đo độ cứng thông qua chiều sâu vi phân của giáo sư người Áo (tên là Ludwig).

Kể từ đó phương pháp đo độ cứng Rockwell ra đời. Và phương pháp này sau đó đã được ứng dụng khá phổ biến trong việc xác định nhanh hiệu ứng của nhiệt luyện vật liệu.

Phương pháp đo đo độ cứng Rockwell

Theo phương pháp này, một mũi nhọn kim cương có góc đỉnh là 120° và bán kính cong R= 0.2mm hay viên bi thép tôi cứng có đường kính là 1/16, 1/8, 1/4, 1/2 inchs được ấn lên bề mặt vật cẩn thử. Độ cứng được xác định bằng cách ta lần lượt tác dụng lên viên bi hoặc mũi kim cương với hai lực ấn nối tiếp.

Tuỳ thuộc vào loại và kích thước đầu đo cũng như giá trị lực tác dụng được sử dụng mà người ta phân độ cứng Rockwell ra 3 thang tương ứng RA, RB, RC.

Đơn vị đo độ cứng HRC là gì?

Đơn vị đo độ cứng HRC (Hardness Rockwell C) là đơn vị đo lượng độ cứng của vật liệu như thép SKD11, SKD61, SCM440, DC11, …

Trên máy đo độ cứng sử dụng đơn vị đo Rockwell thì có thang đo C (chữ đen) với mũi nhọn kim cương và lực ấn 150 kg. Thang C dùng để đo các vật liệu có độ cứng trung bình và cao (thép sau khi nhiệt luyện: Tôi chân không, tôi dầu, …).

Ngoài ra, còn có thang đo B (chữ đỏ) dùng để thử độ cứng của thép chưa tôi, đồng, … với lục ấn 100 kg và thang đo A với với lực ấn 60 kg.

Tùy vào vật liệu mà ta sử dụng thang đo cho phù hợp. Để thuận lợi cho việc lựa chọn phương pháp xác định độ cứng ta có thể sơ bộ phân loại như sau:

Loại có độ cứng thấp: Gồm các loại vật liệu có độ cứng nhỏ hơn 20 HRC, 100 HRB.

Loại có độ cứng trung bình: Có giá trị độ cứng trong khoảng 25 HRC – 45 HRC.

Loại có độ cứng cao: Có giá trị độ cứng từ 52 HRC – 60 HRC.

Loại có độ cứng rất cao: Giá trị độ cứng lớn hơn 62 HRC.

Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp đo độ cứng Rockwell

Stt Ưu điểm Nhược điểm

1 Nhanh chóng và dễ dàng Nhiều thang đo với mũi đo trọng tải khác nhau

2 Không cần hệ thống quang học Pham vi các chi tiết nhỏ, chính xác

3 Ít bị ảnh hưởng bởi độ nhám của bề mặt Vật liệu tấm mỏng, Vật liệu phủ mạ cho kết quả thường không chính xác

Thang đo Rockwell (HR) xác định độ cứng dựa trên khả năng đâm xuyên vật liệu của đầu đo dưới tải. Có nhiều thang đo Rockwell khác nhau sử dụng tải và đầu ấn lõm khác nhau và cho kết quả ký hiệu bởi HRA, HRB, HRC…

Bảng các giá trị độ cứng và tính dẻo (khả năng gia công) của vật liệu phổ biến theo Rockwell

Vật liệu/Metal

Tôi cứng/Temper

Độ cứng Rockwell (thang B)

Ứng suất đàn hồi (KSI)

Ứng suất đàn hồi (MPa)

Tính dẻo

1: rất dẻo

5: cứng

Aluminum

A93003-H14

20 to 25

21

145

1

Aluminum

A93003-H34

35 to 40

29

200

1

Aluminum

A93003-H14

20 to 25

20

138

1

Aluminum

A96061-T6

60

40

275

4

Copper

1/8 hard (cold rol I)

10

28

193

1

Gilding metal

1/4 hard

32

32

221

1

Commercial bronze

1/4 hard

42

35

241

2

Jewelry Bronze

1/4 hard

47

37

255

2

Red Brass

1/4  hard

65

49

338

2

Cartridge Brass

1/4 hard

55

40

276

1

Yellow Brass

1/4  hard

55

40

276

2

Muntz Metal

1/8 hard

55

35

241

3

Architect ural Bronze

As Extruded

65

20

138

4

Phosphor Bronze

1/2 hard

78

55

379

3

Silicon Bronze

1/4 hard

75

35

241

3

Aluminum Bronze

As Cast

77

27

186

5

Nickel Silver

1/8  hard

60

35

241

3

Steel (Low carbon)

Cold-rolled

60

25

170

2

Cast Iron

As Cast

86

60

344

5

Stainless Steel 304

Temper Pass

88

30

207

2

Lead

Sheet Lead

5

0.81

5

1

Monel

Temper Pass

60

27

172

3

Zinc-Cu-Tn Alloy

Rolled

40

14

97

1

Titanium

Annealed

80

37

255

3

Chuyển đổi giữa các giá trị độ cứng

Bảng quy đổi độ cứng chỉ mang tính tương đối. Khi đo độ cứng tùy vào vật liệu và diện tích bề mặt mẫu… cần lựa chọn loại máy đo độ cứng để ra kết quả chính xác nhất. Cần lưu ý: Độ cứng HV là độ cứng tế vi, do đó khi đo độ cứng cần chú ý tổ chức của mẫu để có giá trị đo đúng. Ví dụ nếu vết đâm đúng vào vị trí cacbit thì độ cứng sẽ cao, nền thép có độ cứng thấp hơn.

BẢNG 1. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG THEO LOẠI VẬT LIỆU

(Áp dụng cho bảng tra độ cứng của vật liệu được làm cứng và Hợp kim cứng)

(Hardness Conversion Table)

ROCKWELL (HR)

VICKER

BRINELL

SHORE

C

A

D

G

15N

30N

45N

HV

HB/30

HS

80

92.0

86.5

96.5

92.0

87.0

1865

79

91.5

85.5

91.5

86.5

1787

78

91.0

84.5

96.0

91.0

85.5

1710

77

90.5

84.0

90.5

84.5

1633

76

90.0

83.0

95.5

90.0

83.5

1556

75

89.5

82.5

89.0

82.5

1478

74

89.0

81.5

95.0

88.5

81.5

1400

73

88.5

81.0

88.0

80.5

1323

72

88.0

80.0

94.5

87.0

79.5

1245

71

87.0

79.5

86.5

78.5

1160

70

86.5

78.5

94.0

86.0

77.5

1076

69

86.0

78.0

93.5

85.0

76.5

1004

68

85.5

77.0

84.5

75.5

942

97

67

85.0

76.0

93.0

83.5

74.5

894

95

66

84.5

75.5

92.5

83.0

73.0

854

92

65

84.0

74.5

92.0

82.0

72.0

820

91

64

83.5

74.0

81.0

71.0

789

88

63

83.0

73.0

91.5

80.0

70.0

763

87

62

82.5

72.5

91.0

79.0

69.0

739

85

61

81.5

71.5

90.5

78.5

67.5

716

83

60

81.0

71.0

90.0

77.5

66.5

695

614

81

59

80.5

70.0

89.5

76.5

65.5

675

600

80

58

80.0

69.0

75.5

64.0

655

587

78

57

79.5

68.5

89.0

75.0

63.0

636

573

76

56

79.0

67.5

88.5

74.0

62.0

617

560

75

55

78.5

67.0

88.0

73.0

61.0

598

547

74

54

78.0

66.0

87.5

72.0

59.5

580

534

72

53

77.0

65.5

87.0

71.0

58.5

562

522

71

52

77.0

64.5

86.5

70.5

57.5

545

509

69

51

76.5

64.0

86.0

69.5

56.0

528

496

68

50

76.0

63.0

85.5

68.5

55.0

513

484

67

49

75.5

62.0

85.0

67.5

54.0

498

472

66

48

74.5

61.5

84.5

66.5

52.5

485

460

64

47

74.0

60.5

84.0

66.0

51.5

471

448

63

46

73.5

60.0

83.5

65.0

50.0

458

437

62

45

73.0

59.0

83.0

64.0

49.0

446

426

60

44

72.5

58.5

82.5

63.0

48.0

435

415

58

43

72.0

57.5

82.0

62.0

46.5

424

404

57

42

71.5

56.5

81.5

61.5

45.5

413

393

56

41

71.0

56.0

81.0

60.5

44.5

403

382

55

40

70.5

55.5

80.5

59.5

43.0

393

372

54

39

70.0

54.5

80.0

58.5

42.0

383

362

52

38

69.5

54.0

79.5

57.5

41.0

373

352

51

37

69.0

53.0

79.0

56.5

39.5

363

342

50

36

68.5

52.5

78.5

56.0

38.5

353

332

49

35

68.0

51.5

78.0

55.0

37.0

343

322

48

34

67.5

50.5

77.0

54.0

36.0

334

313

47

33

67.0

50.0

76.5

53.0

35.0

325

305

46

32

66.5

49.0

76.0

52.0

33.5

317

297

44

31

66.0

48.5

75.5

51.5

32.5

309

290

43

30

65.5

47.5

92.0

75.0

50.5

31.5

301

283

42

29

65.0

47.0

91.0

74.5

49.5

30.0

293

276

41

28

64.5

46.0

90.0

74.0

48.5

29.0

285

270

41

27

64.0

45.5

89.0

73.5

47.5

28.0

278

265

40

26

63.5

44.5

88.0

72.5

47.0

26.5

271

260

39

25

63.0

44.0

87.0

72.0

46.0

25.5

264

255

38

24

62.5

43.0

86.0

71.5

45.0

24.0

257

250

37

23

62.0

42.5

84.5

71.0

44.0

23.0

251

245

36

22

61.5

41.5

83.5

70.5

43.0

22.0

246

240

35

21

61.0

41.0

82.5

70.0

42.5

20.5

241

235

35

20

60.5

40.0

81.0

69.5

41.5

19.5

236

230

34

BẢNG 2. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG

(Áp dụng cho Vật liệu không được làm cứng và Thép mềm)

(Hardness Conversion Table)

ROCKWELL(HR)

BRINELL

B

F

G

E

K

A

15T

30T

45T

HB/5

HB/30

100

82.5

61.5

93.0

82.0

72.0

201

240

99

81.0

61.0

92.5

81.5

71.0

195

234

98

79.0

60.0

81.0

70.0

189

228

97

77.5

59.0

92.0

80.5

69.0

184

222

96

76.0

59.0

80.0

68.0

179

216

95

74.0

58.0

91.5

79.0

67.0

175

210

94

72.5

57.5

78.5

66.0

171

205

93

71.0

57.0

91.0

78.0

65.0

167

200

92

69.0

100.0

56.5

90.5

77.5

64.5

163

195

91

67.5

99.5

56.0

77.0

63.5

160

190

90

66.0

98.5

55.5

90.0

76.0

62.5

157

185

89

64.0

98.0

55.0

89.5

75.5

61.5

154

180

88

62.5

97.0

54.0

75.0

60.5

151

176

87

61.0

96.5

53.5

89.0

74.5

59.5

148

172

86

59.0

95.5

53.0

88.5

74.0

58.5

145

169

85

57.5

94.5

52.5

73.5

58.0

142

165

84

56.0

94.0

52.0

88.0

73.0

57.0

140

162

83

54.0

93.0

51.0

87.5

72.0

56.0

137

159

82

52.5

92.0

50.5

71.5

55.0

135

156

81

51.0

91.0

50.0

87.0

71.0

54.0

133

153

80

49.0

90.5

49.5

86.5

70.0

53.0

130

150

79

47.5

89.5

49.0

69.5

52.0

128

147

78

46.0

88.5

48.5

86.0

69.0

51.0

126

144

77

44.0

88.0

48.0

85.5

68.0

50.0

124

141

76

42.5

87.0

47.0

67.5

49.0

122

139

75

99.5

41.0

86.0

46.5

85.0

67.0

48.5

120

137

74

99.0

39.0

85.0

46.0

66.0

47.5

118

135

73

98.5

37.5

84.5

45.5

84.5

65.5

46.5

116

132

72

98.0

36.0

83.5

45.0

84.0

65.0

45.5

114

130

71

97.5

34.5

100.0

82.5

44.5

64.0

44.5

112

127

70

97.0

32.5

99.5

81.5

44.0

83.5

63.5

43.5

110

125

69

96.0

31.0

99.0

81.0

43.5

83.0

62.5

42.5

109

123

68

95.5

29.5

98.0

80.0

43.0

62.0

41.5

107

121

67

95.0

28.0

97.5

79.0

42.5

82.5

61.5

40.5

106

119

66

94.5

26.5

97.0

78.0

42.0

82.0

60.5

39.5

104

117

65

94.0

25.0

96.0

77.5

60.0

38.5

102

116

64

93.5

23.5

95.5

76.5

41.5

81.5

59.5

37.5

101

114

63

93.0

22.0

95.0

75.5

41.0

81.0

58.5

36.5

99

112

62

92.0

20.5

94.5

74.5

40.5

58.0

35.5

98

110

61

91.5

19.0

93.5

74.0

40.0

80.5

57.0

34.5

96

109

60

91.0

17.5

93.0

73.0

39.5

56.5

33.5

95

107

59

90.5

16.0

92.5

72.0

39.0

80.0

56.0

32.0

94

106

58

90.0

14.5

92.0

71.0

38.5

79.5

55.0

31.0

92

104

57

89.5

13.0

91.0

70.5

38.0

54.5

30.0

91

103

56

89.0

11.5

90.5

69.5

79.0

54.0

29.0

90

101

55

88.0

10.0

90.0

68.5

37.5

78.5

53.0

28.0

89

100

54

87.5

8.5

89.5

68.0

37.0

52.5

27.0

87

53

87.0

7.0

89.0

67.0

36.5

78.0

51.5

26.0

86

52

86.5

5.5

88.0

66.0

36.0

77.5

51.0

25.0

85

51

86.0

4.0

87.5

65.0

35.5

50.5

24.0

84

50

85.5

2.5

87.0

64.5

35.0

77.0

49.5

23.0

83

49

85.0

86.5

63.5

76.5

49.0

22.0

82

48

84.5

85.5

62.5

34.5

48.5

20.5

81

47

84.0

85.0

61.5

34.0

76.0

47.5

19.5

80

46

83.0

84.5

61.0

33.5

75.5

47.0

18.5

45

82.5

84.0

60.0

33.0

46.0

17.5

79

44

82.0

83.5

59.0

32.5

75.0

45.5

16.5

78

43

81.5

82.5

58.0

32.0

74.5

45.0

15.5

77

42

81.0

82.0

57.5

31.5

44.0

14.5

76

41

80.5

81.5

56.5

31.0

74.0

43.5

13.5

75

BẢNG 3. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG

(Áp dụng cho Gang dẻo, Gang xám và kim loại màu)

(Hardness Conversion Table)

B

F

E

K

A

H

15T

30T

45T

HB/5

41

80.5

81.5

56.5

31.0

74.0

43.5

13.5

75

40

79.5

81.0

55.5

73.5

43.0

12.5

39

79.0

80.0

54.5

30.5

42.0

11.0

74

38

78.5

79.5

54.0

30.0

73.0

41.5

10.0

73

37

78.0

79.0

53.0

39.5

72.5

40.5

9.0

72

36

77.5

78.5

52.5

39.0

100.0

40.0

8.0

35

77.0

78.0

51.5

28.5

99.5

72.0

39.5

7.0

71

34

76.5

77.0

50.5

28.0

99.0

71.5

38.5

6.0

70

33

75.5

76.5

49.5

38.0

5.0

69

32

75.0

76.0

48.5

27.5

98.5

71.0

37.5

4.0

31

74.5

75.5

48.0

27.0

98.0

36.5

3.0

68

30

74.0

75.0

47.0

26.5

70.5

36.0

2.0

67

29

73.5

74.0

46.0

26.0

97.5

70.0

35.6

1.0

28

73.0

73.5

45.0

25.5

97.0

34.5

66

27

72.5

73.0

44.5

25.0

96.5

69.5

34.0

26

72.0

72.5

43.5

24.5

69.0

33.0

65

25

71.0

72.0

42.0

96.0

32.5

64

24

70.5

71.0

41.5

24.0

95.5

68.5

32.0

23

70.0

70.5

41.0

23.5

68.0

31.0

63

22

69.5

70.0

40.0

23.0

95.0

30.5

21

69.0

69.5

39.0

22.5

94.5

67.5

29.5

62

20

68.5

68.5

38.0

22.0

29.0

19

68.0

68.0

37.5

21.5

94.0

67.0

28.5

61

18

67.0

67.5

36.5

93.5

66.5

27.5

17

66.5

67.0

35.5

21.0

93.0

27.0

60

16

66.0

66.5

35.0

20.5

66.0

26.0

15

65.5

65.5

34.0

20.0

92.5

65.5

25.5

59

14

65.0

65.0

33.0

92.0

25.0

13

64.5

64.5

32.0

65.0

24.0

58

12

64.0

64.0

31.5

91.5

64.5

23.5

11

63.5

63.5

30.5

91.0

23.0

10

63.0

62.5

29.5

90.5

64.0

22.0

57

9

62.0

62.0

29.0

21.5

8

61.5

61.5

28.0

90.0

63.5

20.5

7

61.0

61.0

27.0

89.5

63.0

20.0

56

6

60.5

60.5

26.0

19.5

5

60.0

60.0

25.5

89.0

62.5

18.5

55

4

59.5

59.0

24.5

88.5

62.0

18.0

3

59.0

58.5

23.5

88.0

17.0

2

58.0

58.0

23.0

61.5

16.5

54

1

57.5

57.5

22.0

87.5

61.0

16.0

0

57.0

57.0

21.0

87.0

15.0

53

Bạn đang xem bài viết Đơn Vị Đo Độ Cứng Hrc Là Gì? trên website Iseeacademy.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!