Xem Nhiều 6/2023 #️ Máy Đo Độ Cứng Kim Loại Cầm Tay Giá Rẻ # Top 7 Trend | Iseeacademy.com

Xem Nhiều 6/2023 # Máy Đo Độ Cứng Kim Loại Cầm Tay Giá Rẻ # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Máy Đo Độ Cứng Kim Loại Cầm Tay Giá Rẻ mới nhất trên website Iseeacademy.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Máy đo độ cứng là gì?

Công dụng của máy đo độ cứng

Khi mà độ cứng của vật liệu càng cao thì có khả năng chống lại sự lún của bề mặt khi có vật tác động vào là càng lớn.Có thể nói rằng vật liệu có độ lún càng nhỏ thì độ cứng càng cao. Và độ cứng là một trong những đặc trưng cơ bản quan trọng và thiết yếu của vật liệu. Do đó, máy đo độ cứng ra đời phục vụ mục đích đo độ cứng dưới áp lực của trọng lực xác định của vật liệu đó.

Cách đo độ cứng của máy đo độ cứng thông dụng thường là dùng một mẫu thử bằng vật liệu cho trước có hình dáng và kích thước nhất định, sau đó thâm nhập vào bề mặt vật liệu với độ sâu h, và từ độ sâu h có thể tính toán được độ cứng của vật liệu cần thử.

Máy đo độ cứng đo những vật liệu nào?

Hiện nay, với sự phát triển của ngành điện – điện tử, máy đo độ cứng vật liệu có rất nhiều hãng sản xuất khác nhau cũng như có nhiều loại như: máy đo độ cứng tự động, máy đo độ cứng bằng tay,…

Máy đo độ cứng có độ bền cao và có thể đo được nhiều loại vật liệu kim loại và phi kim khác nhau như: sắt, kẽm, cao su,…Nó hoàn toàn có thể đo được các vật liệu nhỏ, mỏng, cong,… điều này được ứng dụng ở các vật liệu nhỏ, mỏng, hình dáng không cố định như tại các bo mạch điện tử hay các thiết bị viễn thông.

Máy đo độ cứng có thể làm được tất cả những điều đó bởi vì máy có chế độ kiểm tra từng bước, đạt tiêu chuẩn ISO chất lượng cao. Hơn nữa, tất cả thông số của vật liệu sẽ được hiển thị trên màn hình, có thiết lập phù hợp để đo được nhiều vật liệu khác nhau.

Do đó, máy đo độ cứng là một thiết bị không thể thiếu trong những công trình, xác định được độ bền bỉ của vật liệu hay máy móc, đảm bảo được thời gian sử dụng vật liệu một cách dài lâu cho người dùng.

Máy đo độ cứng Rockwell

Vào những năm đầu thế kỷ 20, giáo sư người Áo có tên là Ludwig đã đặt nền móng cho khái niệm về vấn đề đo độ cứng. Ngay sau thì hai nhà khoa học Stanley P.Rockwell (1886-1940) và Hugh M.Rockwell (1890-1957) dựa vào lý thuyết của Ladwig để tìm ra phương pháp máy đo độ cứng đầu tiên có tên là Rockwell.

Phương pháp này được miêu tả là sử dụng một trong hai đầu đo độ cứng bằng kim cương có góc 120° hoặc đầu bi có đường kính là 1/16, 1/8, 1/4, 1/2 inches để đâm vào mẫu thử. Nguyên tắc thử là dùng 2 lực sơ cấp và thứ cấp để tác dụng lên mẫu, sau đó từ vết lõm trên mẫu chúng ta tính toán ra được độ cứng của mẫu qua công thức lực tác dụng. Vết lõm càng ít thì độ cứng càng cao và ngược lại. Độ cứng của mẫu có thể được phân loại thành 4 loại như sau:

Loại rất cao: vật liệu lớn hơn HRC62 hay HRA 80.

Loại cao: vật liệu từ HRC52 đến cao hơn HRC60.

Loại trung bình: vật liệu khoảng HB250÷450 và HRC 25÷45.

Loại thấp: vật liệu nhỏ hơn HB220, HRC 20, HRB 100.

Máy đo độ cứng Vicker

Phương pháp Vicker là phương pháp được phát minh bởi các kỹ sư công ty Vicker vào năm 1924. Phương pháp này sử dụng cho những mẫu có độ cứng cao, vật liệu mỏng. Phương pháp Vicker là phương pháp được nghĩ ra vào năm 1924 bởi các kỹ sư của công ty Vicker, nó được sử dụng cho những mẫu có độ cứng cao và vật liệu mỏng.

Phương pháp này thì chỉ sử dụng duy nhất 1 mũi đo kim cương có dạng hình chóp 4 cạnh, các góc đối diện mỗi cạnh là 136°. Sau khi sử dụng các lực khác nhau như: 50N, 100N, 200N,… để tác động vào mũi kim cương để đo chiều dài đường chéo ký hiệu là D1, D2 thì từ đó ta có công thức tính ra độ cứng của vật liệu là: HV = k.F/S= 0,102.F/S = {0,102. 2. F.sin(θ/2)}/d2

Trong đó:

HV: Độ cứng Vickers

k=0,102

F: Lực F

S: Diện tích bề mặt lõm

d= (d1+d2)/2

θ: Góc hợp với hai mặt đối diện = 136 độ

Máy đo độ cứng SHORE

Phương pháp đo độ cứng SHORE được nghiên cứu và phát triển vào những năm 1920 bởi Albert F. Shore, thiết bị đo lường được ông phát minh có tên là Durometer. Phương pháp đo độ cứng này sẽ đo độ cứng trong điều kiện đàn hồi của vật liệu và thường được dùng để đo những chất dẻo như polime hay cao su.Độ cứng shore chính là đơn vị đo độ bền vật liệu khi chống lại lực ấn từ các mũi thử, nó có giá trị càng cao thì độ bền càng cao.

Phương pháp này được đo bằng dụng cụ phổ biến nhất là máy đo cứng (Durometer) do chính tác giả phát minh và nó cũng được biết đến như là độ cứng Durometer. Máy đo độ cứng Durometer dùng tải trọng được tạo ra nhờ một lực lò xo. Giá trị độ cứng được xác định bằng sự xuyên qua của đầu đo Durometer vào mẫu thử, nhưng do tính đàn hồi của cao su và nhựa nên trị số độ cứng có thể chuyển qua thời gian (thời gian cũng có thể coi như là giá trị của độ cứng).

Độ cứng Shore sử dụng thang đo Shore A (vật liệu bằng cao su mềm) hoặc Shore D(vật liệu cứng), là phương pháp sử dụng cho cao su, vật liệu đàn hồi và cũng có thể sử dụng cho những chất liệu nhựa mềm hơn như là: polyolefins, fluoropolymers, và vinyls.

Máy đo độ cứng kim loại để bàn

Máy đo độ cứng để bàn là thiết bị được thiết kế cố định trên bàn và có đầy đủ tính năng của thiết bị đo hoàn chỉnh, được sử dụng nhiều trong các phòng thí nghiệm vật liệu của các nhà máy sản xuất kim loại. Thiết bị này có thể sử dụng đo nhiều mẫu khác nhau, chỉ cần mẫu đo vừa với mâm đo. Ưu điểm của nó là cho ra kết quả chính xác cao, và có kết nối phần mềm để xuất ra Excel, còn hạn chế của nó là không thể di chuyển ra kho hoặc hiện trường như các thiết bị cầm tay được.

Máy đo độ cứng cầm tay

Đây là dòng thiết bị cầm tay, có thể dễ dàng di chuyển đến những nơi cần đo đạc độ cứng một cách linh hoạt tiện lợi. Nó chỉ cho ra kết quả tương đối và chỉ đo được một số vật liệu nhất định. Dòng máy này rất được ưa chuộng bởi tính tiện lợi và linh hoạt. Ngoài ra, máy đo độ cứng cầm tay còn có giá thành tương đối rẻ, thích hợp sử dụng cho mục đích học tập hoặc các ứng dụng đòi hỏi sự nhanh chóng, tiện lợi.

Mua máy đo độ cứng kim loại giá rẻ ở đâu?

Máy đo độ cứng là một trong những dụng cụ không thể thiếu ở những công trường hay những kho chứa vật liệu. Những thiết bị đo độ cứng vẫn được bày bán trên thị trường và không khó để tìm thấy, nhưng để mua được những chiếc máy vừa có giá cả phải chăng, lại vừa đảm bảo chất lượng thì sao?

Máy đo độ cứng kim loại DBK

Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu DBK Việt Nam tự hào là địa chỉ uy tín chuyên cung cấp các thiết bị chuyên dụng, dụng cụ cầm tay, dụng cụ khí nén, dụng cụ đo lường,… chất lượng giá tốt. Các sản phẩm tại DBK đều được nhập khẩu chính hãng từ những thương hiệu nổi tiếng về các lĩnh vực trên thế giới. Đến với chúng tôi, bạn hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng của sản phẩm.

Nhưng chất lượng cao thì sẽ đi kèm với mức giá đắt đỏ? Đến với DBK Việt Nam. Quý khách sẽ có thể mua được những chiếc máy đo độ cứng với mức giá phải chăng mà đi đôi với chất lượng. Có được mức giá ấy là nhờ quá trình nhập khẩu trực tiếp và phân phối sản phẩm đến trực tiếp tay người tiêu dùng không qua bất cứ trung gian nào tại DBK.

Tại sao bạn nên mua máy đo độ cứng tại DBK Việt Nam?

Đơn Vị Đo Độ Cứng

Đơn vị đo độ cứng là gì?

Độ cứng là một tên gọi đại diện cho độ chắc chắn, bền chặt của một vật liệu bất kỳ nào đó. Đại lượng này có ảnh hưởng rất nhiều đến các công đoạn chế tạo và sản xuất khác trong ngành cơ khí. Do đó, hầu hết các vật liệu trước khi đưa vào chế tạo, sản xuất bao giờ cũng có mặt. 

Đơn vị đo độ cứng là đơn vị thể hiện độ cứng của vật liệu đó. Độ cứng hay còn gọi là HRC được thể hiện bằng nhiều đơn vị khác nhau tùy theo từng thiết bị đo lường. Mà trong đó, phổ biến là đơn vị kg. Máy đo độ cứng có các thang hiển thị đơn vị đo riêng biệt.

Cách đo độ cứng HRC

 Sau khi đã tìm hiểu về đơn vị đo độ cứng thì chúng ta có thể tham khảo cách đo độ cứng để tiến hành khi có thể. Từ trước đến nay, khi trên thị trường chưa có các loại thiết bị chuyên để đo độ cứng thì con người đều sử dụng bằng thủ công.  Chúng ta sẽ trực tiếp tác động lực lên bề mặt vật liệu để cảm nhận về độ chắc chắn của nó. Với phương pháp thủ công này thì chắc chắn kết quả mà mọi người nhận được sẽ không hoàn toàn chính xác. Vì đó chỉ là những con số ước lượng. 

Cho nên, để tăng tính chính xác và giảm thiểu sự sai số trong việc đo độ cứng, người ta đã sản xuất ra các loại máy móc, thiết bị tiến hành đo có bộ phận tính toán, đo lường một cách chính xác. Như thế, chúng ta có thể tiết kiệm được thời gian rất nhiều mà hiệu quả công việc lại được tăng cao.

 

 

Thông thường, người ta sẽ dùng mũi nhọn cho máy đo độ cứng. Những thiết bị đó phải được đảm bảo các đại lượng được giữ nguyên như ban đầu. Chúng ta sẽ cho mũi kim đó đâm vào bề mặt của vật liệu. Sau đó nó sẽ tự hiển thị thông số về độ cứng lên trên màn hình. Ngoài ra, nếu mọi người muốn chuyển đổi đơn vị đo độ cứng cho phù hộ với mục đích sử dụng của mình thì có thể tiến hành đổi một cách dễ dàng.

– Độ cứng được gọi là thấp khi nó dao động trong khoảng 20 HRC hoặc 100 HRC.

– Độ cứng trung bình thường là 25 đến 45 HRC.

– Loại vật liệu có độ cứng từ 50 đến 65HRC được gọi là cao.

Tại sao nên dùng phương pháp đo độ cứng HRC?

Ưu điểm đầu tiên chính là khả năng tiết kiệm thời gian. Mọi người sẽ tiến hành đo độ cứng một cách nhanh chóng. Hơn nữa, độ chính xác của cách đo này rất cao. Chúng ta có thể nắm được các thông số rõ ràng để thực hiện các công việc khác. Đây là điều mà trước đây không thể thực hiện được bằng phương pháp thủ công. 

Bên cạnh những ưu điểm thì nó vẫn có những hạn chế riêng. Việc đo bằng các mũi kim trọng tải đâm vào bề mặt của vật liệu rất dễ xảy ra sai sót. Mũi kim nhỏ cho nên khả năng bị gãy hoặc rơi rớt rất dễ xảy ra.

Tổng kết

Hiện nay, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người, có rất nhiều cơ sở chuyên cung cấp những thiết bị đo lường như thế này. Mọi người có thể ghé Betatechco để chọn được sản phẩm thiết bị độc quyền của các nhà cung cấp nước ngoài, phù hợp với mục đích sử dụng thử nghiệm phân tích.

 

CÔNG TY TNHH BETA TECHNOLOGY 

Địa chỉ: Số nhà 17, Đường số 12, Khu dân cư Cityland Park Hills,  Phường 10, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

Điện thoại: (+84) 2862 727 095  -  0983 072 785     

Email: admin@betatechco.com 

Website: betatechco.com

Độ Cứng Của Nước Là Gì, Cách Tính Độ Cứng Của Nước, Đơn Vị Đo Độ Cứng

Độ cứng của nước là số đo hàm lượng các ion kim loại Ca2+, Mg2+ có trong nước. Độ cứng toàn phần của nước bằng tổng hàm lượng các ion canxi và magie có trong nước.

Độ cứng nước được chia thành độ cứng tạm thời ( độ cứng cacbonat) và độ cứng vĩnh cửu

– Độ cứng tạm thời, hay còn được gọi là độ cứng cacbonat, là loại độ cứng nước gây ra bởi sự hiện diện các khoáng chất bicarbonat hòa tan . Khi hòa tan các khoáng chất dưới dạng các cation Ca 2+, Mg 2+, anion cacbonat và bicacbonat (CO 32-, HCO 3–). Độ cứng tạm thời có thể được giảm bằng cách đun sôi nước hoặc sử dụng vôi ( canxi hydroxit)

Độ cứng tạm thời được tính bằng tổng hàm lượng ion Ca 2+ và Mg 2+ trong các muối cacbonat và hydrocacbonat canxi, magie hydrocacbonat .

– Độ cứng vĩnh cửu, còn được gọi là độ cứng không cacbonat, là độ cứng không thể loại bỏ bằng cách đun sôi. Nhắc đến độ cứng vĩnh cửu là sự tồn tại của các ion Ca 2+, Mg 2+ trong các muối axit mạnh của canxi và magie.

Độ cứng vĩnh cửu được tính bằng tổng hàm lượng ion Ca 2+ và Mg 2+ trong các muối axit mạnh của canxi và magie.

Nếu trong nước hàm lượng của ion HCO 3–< Ca 2+ và Mg 2+ (mđlg/l) thì trị số độ cứng cacbonat bằng nồng độ ion HCO 3–

Để biểu thị nồng độ ion Ca 2+, Mg 2+ và HCO 3– bằng mg/l thì độ cứng tổng các các độ cứng thành phần được tính theo các công thức sau:

Độ cứng cacbonat

Giớ hạn cho phép của độ cứng trong nước ăn uống sinh hoạt không được vươt quá 7mđlg/l. Trong trường hợp rất đặc biệt cho phép không quá 14mđlg/l

Hiện nay chưa thống nhất được đơn vị quốc tế để đo độ cứng, các nước có quy ước riêng của mình để đo độ cứng, đơn vị đo độ cứng của Pháp là 0f, của Đức là 0dH, của Anh là 0 e. Việt Nam dùng đơn vị đo độ cứng là mili đương lượng trong 1 lít ( mđlg/l), khi đo độ cứng bé dùng micro đương lượng gam trong lít ( mcrđlg/l)

Bảng chuyển đổi đo độ cứng

Gpg: 64,8 mg canxi cacbonat mỗi gallon( 3,79 lít) hoặc 17,118 ppm

1 mmol/l tương đương với 100,09 mg/l CaCO 3 hoặc 40,08 mg/l Ca 2+

0 dH : 10 mg/l CaO hoặc 17,848 ppm

de: 64,8 mg CaCO 3 mỗi 4,55 lít nước tương đương 14,254 ppm

0f : 10 mg/l CaCO 3 tương đương với 10 ppm

Căn cứ vào độ cứng trong nước để xác định loại nước cứng.

Độ Cứng Của Thép

Định nghĩa về đơn vị đo độ cứng vật liệu

Đơn vị đo độ cứng là kiểm tra độ cứng vật liệu là phương pháp đo cường độ của vật liệu bằng cách xác định khả năng chống lại các xâm nhập do vật liệu cứng hơn.

Đơn vị độ cứng không phải là một đặc tính của vật liệu giống như các đơn vị cơ bản của khối lượng, chiều dài và thời gian mà giá trị độ cứng là kết quả của một quy trình đo lường xác định.

Đặc điểm của độ cứng vật liệu

Độ cứng chỉ biểu thị tính chất bề mặt mà không biểu thị tính chất chung cho toàn bộ sản phẩm

Độ cứng biểu thị khả năng chống mài mòn của vật liệu, độ cứng càng cao thì khả năng mài mòn càng tốt

Đối với vật liệu đồng nhất (như trạng thái ủ) độ cứng có quan hệ với giới hạn bền và khả năng gia công cắt. Độ cứng cao thì giới hạn bền cao và khả năng cắt kém. Khó tạo hình sản phẩm.

Phân loại các phương pháp đo độ cứng

Các phương pháp đo độ cứng thường được phân loại theo 3 phương pháp đo chính là Ấn lõm, bật nảy và gạch xước.

Với phương pháp Ấn lõm cũng được phân chia thành hai loại độ cứng là độ cứng tế vi và độ cứng thô đại. Độ cứng thường dùng là độ cứng thô đại, vì mũi đâm và tải trọng đủ lớn để phản ánh độ cứng của nền, pha cứng trên một diện tích tác dụng đủ lớn, sẽ có ý nghĩa hơn trong thực tế sản xuất. Đó là lý do bạn cần có hiểu biết để tránh việc quy đổi độ cứng không phản ánh được cơ tính thậm chí sai. Độ cứng tế vi thường được dùng trong nghiên cứu, vì mũi đâm nhỏ có thể tác dụng vào từng pha của vật liệu.

Nếu phân loại theo thang đo, ta cũng có rất nhiều phương pháp xác định độ cứng khác nhau:

Thang đo Leeb

Phương pháp bật nảy với thang đo Leeb (LRHT) là một trong 4 phương pháp được sử dụng phổ biến nhất khi kiểm tra độ cứng kim loại. Phương pháp cơ động này thường được sử dụng khi kiểm tra các vật mẫu tương đối lớn (trên 1kg). Phương pháp dựa trên hệ số bật nẩy lại và là phương pháp đo kiểm tra không phá hủy.

Thang đo Mohs

Độ cứng theo phương pháp gạch xước, tiêu biểu là thang đo Mohs xác định độ cứng của mạch tinh thể vật liệu và thường ít được sử dụng trong công nghiệp.

Độ cứng Mohs

Khoáng sản

Công thức hóa học

Độ cứng tuyệt đối 

Hình ảnh

1

Talc

Mg 3 Si 4 O 10 (OH) 2

1

2

Gypsum

CaSO 4 · 2H 2 O

2

3

Calcite

CaCO 3

14

4

Fluorite

CaF 2

21

5

Apatite

Ca 5 (PO 4 ) 3 (OH – , Cl – , F – )

48

6

Orthoclase

KAlSi 3 O 8

72

7

Quartz

Si 2

100

8

Topaz

Al 2 SiO 4 (OH – , F – ) 2

200

9

Corundum

Al 2 O 3

400

10

Diamond

C

1500

Thang đo Knoop

Thang đo Knoop là phương pháp đo tế vi, sử dụng để kiểm tra độ cứng của vật liệu dễ vỡ hoặc tấm mỏng do phương pháp đo chỉ gây ra một vết lõm nhỏ.

HK=P/Cp .L²

Trong đó:

L = chiều dài thụt dọc theo trục dài của nó

P = Trọng lượng

Thang đo độ cứng Vickers (HV)

Lịch sử 

Phép kiểm tra độ cứng Vickers đã được phát triển năm 1921 bởi Robert L. Smith và George E. Sandland tại Vickers Ltd, là một sự thay thế cho phương pháp Britnell để đo độ cứng của vật liệu. Phép kiểm tra Vickers thường dễ sử dụng hơn các phép kiểm tra độ cứng khác, vì các phép tính cần thiết thì độc lập với kích thước của indenter, và indenter có thể được sử dụng cho mọi vật liệu bất kể độ cứng của nó.[1] 

Nguyên tác cơ bản của phương phát Vickers

Chỉ số độ cứng có thể được chuyển đổi sang đơn vị pascals, nhưng không nên nhầm lẫn với áp suất, đại lượng cũng có đơn vị là pascals. Chỉ số độ cứng được quyết định bởi trọng lượng trên diện tích bề mặt của vết lõm chứ không phải là phần diện tích chịu lực, và do đó không phải là áp suất.

Chỉ số độ cứng Vickers

Chỉ số độ cứng Vickers được viết là xxxHVyy, ví dụ:  440HV30, hoặc xxxHVyy/zz nếu thời gian giữ của áp lực nó không nằm trong khoảng 10 đến 15 giây, ví dụ như 440Hv30/20, trong đó:

440 là chỉ số độ cứng,

HV chỉ thang đo độ cứng (Vickers),

30 chỉ trọng tải được sử dụng, đơn vị kgf.

20 chỉ thời gian tải nếu nó không nằm trong khoảng 10 – 15 s

Giá trị Vickers thường độc lập với lực đo: sẽ như nhau với cả lực đo 500 và 50 kgf, chừng nào mà lực đo lớn hơn 200 gf.[2]

Đối với mẫu mỏng độ sâu indentation co thể là một vấn đề do các ảnh hưởng của mặt đế. Theo kinh nghiệm bề dày mẫu nên lớn hơn 2,5 lần đường kính vết lõm. Độ sâu vết lõm sắc có thể được tính theo:

Liệu

Giá trị

316L

140HV30

347L thép không gỉ

180HV30

Carbon thép

55–120HV5

Sắt

30–80HV5

Martensite

1000HV

Kim cương

10000HV

Thang đo độ cứng Vickers(HV), được phát triển như một phương pháp thay thế cho Brinell trong một số trường hợp. Thông thường phương pháp đo dựa trên Vicker được cho là dễ sử dụng hơn do việc tính toán kết quả không phụ thuộc vào kích cỡ đầu đo.

Thang đo Brinell

Thang đo Brinell (BHN hay HB)là một trong những thang đô độ cứng đầu tiên được phát triển và ứng dụng rộng rãi trong cơ khí và luyện kim.

Bảng các giá trị độ cứng của vật liệu, đường kính bi và tải trọng đặt theo Brinell

Vật liệu

Phạm vi đo cứng theo Brinell

Chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử (mm)

Quan hệ giữa tải trọng và đường kính bi

Đường kính bi (mm)

Tải trọng (kg)

Thời gian chịu tải (s)

Kim loại đen

140-150

Từ 6 đến 3

Từ 4 đến 2

Nhỏ hơn 2

F = 30D2

10,0

5,0

2,5

3000

750

187,5

10

< 140

Lớn hơn 6

Từ 6 đến 3

Nhỏ hơn 3

F = 10D2

10,0

5,0

2,5

1000

250

62.5

10

Kim loại màu

Lớn hơn 6

Từ 4 đến 2

Nhỏ hơn 2

F = 30D2

10,0

5,0

2,5

3000

750

187.6

30

25 – 130

Lớn hơn 6

Từ 6 đến 3

F = 10D2

10,0

5,0

1000

250

20

Nhỏ hơn 3

2,5

62.5

8-35

Lớn hơn 6

Từ 6 đến 3

Nhỏ hơn 3

F = 2.5D2

10,0

5,0

2,5

250

62.5

15.6

60

Thang đo Rockwell

Lịch sử ra đời phương pháp đo độ cứng Rockwell

Năm 1914, hai nhà khoa học tên là Hugh M.Rockwell và Stanley P.Rockwell đã tìm ra phương pháp thử độ cứng Rockwell dựa trên những khái niệm cơ bản về phép đo độ cứng thông qua chiều sâu vi phân của giáo sư người Áo (tên là Ludwig).

Kể từ đó phương pháp đo độ cứng Rockwell ra đời. Và phương pháp này sau đó đã được ứng dụng khá phổ biến trong việc xác định nhanh hiệu ứng của nhiệt luyện vật liệu.

Phương pháp đo đo độ cứng Rockwell

Theo phương pháp này, một mũi nhọn kim cương có góc đỉnh là 120° và bán kính cong R= 0.2mm hay viên bi thép tôi cứng có đường kính là 1/16, 1/8, 1/4, 1/2 inchs được ấn lên bề mặt vật cẩn thử. Độ cứng được xác định bằng cách ta lần lượt tác dụng lên viên bi hoặc mũi kim cương với hai lực ấn nối tiếp.

Tuỳ thuộc vào loại và kích thước đầu đo cũng như giá trị lực tác dụng được sử dụng mà người ta phân độ cứng Rockwell ra 3 thang tương ứng RA, RB, RC.

Đơn vị đo độ cứng HRC là gì?

Đơn vị đo độ cứng HRC (Hardness Rockwell C) là đơn vị đo lượng độ cứng của vật liệu như thép SKD11, SKD61, SCM440, DC11, …

Trên máy đo độ cứng sử dụng đơn vị đo Rockwell thì có thang đo C (chữ đen) với mũi nhọn kim cương và lực ấn 150 kg. Thang C dùng để đo các vật liệu có độ cứng trung bình và cao (thép sau khi nhiệt luyện: Tôi chân không, tôi dầu, …).

Ngoài ra, còn có thang đo B (chữ đỏ) dùng để thử độ cứng của thép chưa tôi, đồng, … với lục ấn 100 kg và thang đo A với với lực ấn 60 kg.

Tùy vào vật liệu mà ta sử dụng thang đo cho phù hợp. Để thuận lợi cho việc lựa chọn phương pháp xác định độ cứng ta có thể sơ bộ phân loại như sau:

Loại có độ cứng thấp: Gồm các loại vật liệu có độ cứng nhỏ hơn 20 HRC, 100 HRB.

Loại có độ cứng trung bình: Có giá trị độ cứng trong khoảng 25 HRC – 45 HRC.

Loại có độ cứng cao: Có giá trị độ cứng từ 52 HRC – 60 HRC.

Loại có độ cứng rất cao: Giá trị độ cứng lớn hơn 62 HRC.

Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp đo độ cứng Rockwell

Stt Ưu điểm Nhược điểm

1 Nhanh chóng và dễ dàng Nhiều thang đo với mũi đo trọng tải khác nhau

2 Không cần hệ thống quang học Pham vi các chi tiết nhỏ, chính xác

3 Ít bị ảnh hưởng bởi độ nhám của bề mặt Vật liệu tấm mỏng, Vật liệu phủ mạ cho kết quả thường không chính xác

Thang đo Rockwell (HR) xác định độ cứng dựa trên khả năng đâm xuyên vật liệu của đầu đo dưới tải. Có nhiều thang đo Rockwell khác nhau sử dụng tải và đầu ấn lõm khác nhau và cho kết quả ký hiệu bởi HRA, HRB, HRC…

Bảng các giá trị độ cứng và tính dẻo (khả năng gia công) của vật liệu phổ biến theo Rockwell

Vật liệu/Metal

Tôi cứng/Temper

Độ cứng Rockwell (thang B)

Ứng suất đàn hồi (KSI)

Ứng suất đàn hồi (MPa)

Tính dẻo

1: rất dẻo

5: cứng

Aluminum

A93003-H14

20 to 25

21

145

1

Aluminum

A93003-H34

35 to 40

29

200

1

Aluminum

A93003-H14

20 to 25

20

138

1

Aluminum

A96061-T6

60

40

275

4

Copper

1/8 hard (cold rol I)

10

28

193

1

Gilding metal

1/4 hard

32

32

221

1

Commercial bronze

1/4 hard

42

35

241

2

Jewelry Bronze

1/4 hard

47

37

255

2

Red Brass

1/4  hard

65

49

338

2

Cartridge Brass

1/4 hard

55

40

276

1

Yellow Brass

1/4  hard

55

40

276

2

Muntz Metal

1/8 hard

55

35

241

3

Architect ural Bronze

As Extruded

65

20

138

4

Phosphor Bronze

1/2 hard

78

55

379

3

Silicon Bronze

1/4 hard

75

35

241

3

Aluminum Bronze

As Cast

77

27

186

5

Nickel Silver

1/8  hard

60

35

241

3

Steel (Low carbon)

Cold-rolled

60

25

170

2

Cast Iron

As Cast

86

60

344

5

Stainless Steel 304

Temper Pass

88

30

207

2

Lead

Sheet Lead

5

0.81

5

1

Monel

Temper Pass

60

27

172

3

Zinc-Cu-Tn Alloy

Rolled

40

14

97

1

Titanium

Annealed

80

37

255

3

Chuyển đổi giữa các giá trị độ cứng

Bảng quy đổi độ cứng chỉ mang tính tương đối. Khi đo độ cứng tùy vào vật liệu và diện tích bề mặt mẫu… cần lựa chọn loại máy đo độ cứng để ra kết quả chính xác nhất. Cần lưu ý: Độ cứng HV là độ cứng tế vi, do đó khi đo độ cứng cần chú ý tổ chức của mẫu để có giá trị đo đúng. Ví dụ nếu vết đâm đúng vào vị trí cacbit thì độ cứng sẽ cao, nền thép có độ cứng thấp hơn.

BẢNG 1. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG THEO LOẠI VẬT LIỆU

(Áp dụng cho bảng tra độ cứng của vật liệu được làm cứng và Hợp kim cứng)

(Hardness Conversion Table)

ROCKWELL (HR)

VICKER

BRINELL

SHORE

C

A

D

G

15N

30N

45N

HV

HB/30

HS

80

92.0

86.5

96.5

92.0

87.0

1865

79

91.5

85.5

91.5

86.5

1787

78

91.0

84.5

96.0

91.0

85.5

1710

77

90.5

84.0

90.5

84.5

1633

76

90.0

83.0

95.5

90.0

83.5

1556

75

89.5

82.5

89.0

82.5

1478

74

89.0

81.5

95.0

88.5

81.5

1400

73

88.5

81.0

88.0

80.5

1323

72

88.0

80.0

94.5

87.0

79.5

1245

71

87.0

79.5

86.5

78.5

1160

70

86.5

78.5

94.0

86.0

77.5

1076

69

86.0

78.0

93.5

85.0

76.5

1004

68

85.5

77.0

84.5

75.5

942

97

67

85.0

76.0

93.0

83.5

74.5

894

95

66

84.5

75.5

92.5

83.0

73.0

854

92

65

84.0

74.5

92.0

82.0

72.0

820

91

64

83.5

74.0

81.0

71.0

789

88

63

83.0

73.0

91.5

80.0

70.0

763

87

62

82.5

72.5

91.0

79.0

69.0

739

85

61

81.5

71.5

90.5

78.5

67.5

716

83

60

81.0

71.0

90.0

77.5

66.5

695

614

81

59

80.5

70.0

89.5

76.5

65.5

675

600

80

58

80.0

69.0

75.5

64.0

655

587

78

57

79.5

68.5

89.0

75.0

63.0

636

573

76

56

79.0

67.5

88.5

74.0

62.0

617

560

75

55

78.5

67.0

88.0

73.0

61.0

598

547

74

54

78.0

66.0

87.5

72.0

59.5

580

534

72

53

77.0

65.5

87.0

71.0

58.5

562

522

71

52

77.0

64.5

86.5

70.5

57.5

545

509

69

51

76.5

64.0

86.0

69.5

56.0

528

496

68

50

76.0

63.0

85.5

68.5

55.0

513

484

67

49

75.5

62.0

85.0

67.5

54.0

498

472

66

48

74.5

61.5

84.5

66.5

52.5

485

460

64

47

74.0

60.5

84.0

66.0

51.5

471

448

63

46

73.5

60.0

83.5

65.0

50.0

458

437

62

45

73.0

59.0

83.0

64.0

49.0

446

426

60

44

72.5

58.5

82.5

63.0

48.0

435

415

58

43

72.0

57.5

82.0

62.0

46.5

424

404

57

42

71.5

56.5

81.5

61.5

45.5

413

393

56

41

71.0

56.0

81.0

60.5

44.5

403

382

55

40

70.5

55.5

80.5

59.5

43.0

393

372

54

39

70.0

54.5

80.0

58.5

42.0

383

362

52

38

69.5

54.0

79.5

57.5

41.0

373

352

51

37

69.0

53.0

79.0

56.5

39.5

363

342

50

36

68.5

52.5

78.5

56.0

38.5

353

332

49

35

68.0

51.5

78.0

55.0

37.0

343

322

48

34

67.5

50.5

77.0

54.0

36.0

334

313

47

33

67.0

50.0

76.5

53.0

35.0

325

305

46

32

66.5

49.0

76.0

52.0

33.5

317

297

44

31

66.0

48.5

75.5

51.5

32.5

309

290

43

30

65.5

47.5

92.0

75.0

50.5

31.5

301

283

42

29

65.0

47.0

91.0

74.5

49.5

30.0

293

276

41

28

64.5

46.0

90.0

74.0

48.5

29.0

285

270

41

27

64.0

45.5

89.0

73.5

47.5

28.0

278

265

40

26

63.5

44.5

88.0

72.5

47.0

26.5

271

260

39

25

63.0

44.0

87.0

72.0

46.0

25.5

264

255

38

24

62.5

43.0

86.0

71.5

45.0

24.0

257

250

37

23

62.0

42.5

84.5

71.0

44.0

23.0

251

245

36

22

61.5

41.5

83.5

70.5

43.0

22.0

246

240

35

21

61.0

41.0

82.5

70.0

42.5

20.5

241

235

35

20

60.5

40.0

81.0

69.5

41.5

19.5

236

230

34

BẢNG 2. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG

(Áp dụng cho Vật liệu không được làm cứng và Thép mềm)

(Hardness Conversion Table)

ROCKWELL(HR)

BRINELL

B

F

G

E

K

A

15T

30T

45T

HB/5

HB/30

100

82.5

61.5

93.0

82.0

72.0

201

240

99

81.0

61.0

92.5

81.5

71.0

195

234

98

79.0

60.0

81.0

70.0

189

228

97

77.5

59.0

92.0

80.5

69.0

184

222

96

76.0

59.0

80.0

68.0

179

216

95

74.0

58.0

91.5

79.0

67.0

175

210

94

72.5

57.5

78.5

66.0

171

205

93

71.0

57.0

91.0

78.0

65.0

167

200

92

69.0

100.0

56.5

90.5

77.5

64.5

163

195

91

67.5

99.5

56.0

77.0

63.5

160

190

90

66.0

98.5

55.5

90.0

76.0

62.5

157

185

89

64.0

98.0

55.0

89.5

75.5

61.5

154

180

88

62.5

97.0

54.0

75.0

60.5

151

176

87

61.0

96.5

53.5

89.0

74.5

59.5

148

172

86

59.0

95.5

53.0

88.5

74.0

58.5

145

169

85

57.5

94.5

52.5

73.5

58.0

142

165

84

56.0

94.0

52.0

88.0

73.0

57.0

140

162

83

54.0

93.0

51.0

87.5

72.0

56.0

137

159

82

52.5

92.0

50.5

71.5

55.0

135

156

81

51.0

91.0

50.0

87.0

71.0

54.0

133

153

80

49.0

90.5

49.5

86.5

70.0

53.0

130

150

79

47.5

89.5

49.0

69.5

52.0

128

147

78

46.0

88.5

48.5

86.0

69.0

51.0

126

144

77

44.0

88.0

48.0

85.5

68.0

50.0

124

141

76

42.5

87.0

47.0

67.5

49.0

122

139

75

99.5

41.0

86.0

46.5

85.0

67.0

48.5

120

137

74

99.0

39.0

85.0

46.0

66.0

47.5

118

135

73

98.5

37.5

84.5

45.5

84.5

65.5

46.5

116

132

72

98.0

36.0

83.5

45.0

84.0

65.0

45.5

114

130

71

97.5

34.5

100.0

82.5

44.5

64.0

44.5

112

127

70

97.0

32.5

99.5

81.5

44.0

83.5

63.5

43.5

110

125

69

96.0

31.0

99.0

81.0

43.5

83.0

62.5

42.5

109

123

68

95.5

29.5

98.0

80.0

43.0

62.0

41.5

107

121

67

95.0

28.0

97.5

79.0

42.5

82.5

61.5

40.5

106

119

66

94.5

26.5

97.0

78.0

42.0

82.0

60.5

39.5

104

117

65

94.0

25.0

96.0

77.5

60.0

38.5

102

116

64

93.5

23.5

95.5

76.5

41.5

81.5

59.5

37.5

101

114

63

93.0

22.0

95.0

75.5

41.0

81.0

58.5

36.5

99

112

62

92.0

20.5

94.5

74.5

40.5

58.0

35.5

98

110

61

91.5

19.0

93.5

74.0

40.0

80.5

57.0

34.5

96

109

60

91.0

17.5

93.0

73.0

39.5

56.5

33.5

95

107

59

90.5

16.0

92.5

72.0

39.0

80.0

56.0

32.0

94

106

58

90.0

14.5

92.0

71.0

38.5

79.5

55.0

31.0

92

104

57

89.5

13.0

91.0

70.5

38.0

54.5

30.0

91

103

56

89.0

11.5

90.5

69.5

79.0

54.0

29.0

90

101

55

88.0

10.0

90.0

68.5

37.5

78.5

53.0

28.0

89

100

54

87.5

8.5

89.5

68.0

37.0

52.5

27.0

87

53

87.0

7.0

89.0

67.0

36.5

78.0

51.5

26.0

86

52

86.5

5.5

88.0

66.0

36.0

77.5

51.0

25.0

85

51

86.0

4.0

87.5

65.0

35.5

50.5

24.0

84

50

85.5

2.5

87.0

64.5

35.0

77.0

49.5

23.0

83

49

85.0

86.5

63.5

76.5

49.0

22.0

82

48

84.5

85.5

62.5

34.5

48.5

20.5

81

47

84.0

85.0

61.5

34.0

76.0

47.5

19.5

80

46

83.0

84.5

61.0

33.5

75.5

47.0

18.5

45

82.5

84.0

60.0

33.0

46.0

17.5

79

44

82.0

83.5

59.0

32.5

75.0

45.5

16.5

78

43

81.5

82.5

58.0

32.0

74.5

45.0

15.5

77

42

81.0

82.0

57.5

31.5

44.0

14.5

76

41

80.5

81.5

56.5

31.0

74.0

43.5

13.5

75

BẢNG 3. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG

(Áp dụng cho Gang dẻo, Gang xám và kim loại màu)

(Hardness Conversion Table)

B

F

E

K

A

H

15T

30T

45T

HB/5

41

80.5

81.5

56.5

31.0

74.0

43.5

13.5

75

40

79.5

81.0

55.5

73.5

43.0

12.5

39

79.0

80.0

54.5

30.5

42.0

11.0

74

38

78.5

79.5

54.0

30.0

73.0

41.5

10.0

73

37

78.0

79.0

53.0

39.5

72.5

40.5

9.0

72

36

77.5

78.5

52.5

39.0

100.0

40.0

8.0

35

77.0

78.0

51.5

28.5

99.5

72.0

39.5

7.0

71

34

76.5

77.0

50.5

28.0

99.0

71.5

38.5

6.0

70

33

75.5

76.5

49.5

38.0

5.0

69

32

75.0

76.0

48.5

27.5

98.5

71.0

37.5

4.0

31

74.5

75.5

48.0

27.0

98.0

36.5

3.0

68

30

74.0

75.0

47.0

26.5

70.5

36.0

2.0

67

29

73.5

74.0

46.0

26.0

97.5

70.0

35.6

1.0

28

73.0

73.5

45.0

25.5

97.0

34.5

66

27

72.5

73.0

44.5

25.0

96.5

69.5

34.0

26

72.0

72.5

43.5

24.5

69.0

33.0

65

25

71.0

72.0

42.0

96.0

32.5

64

24

70.5

71.0

41.5

24.0

95.5

68.5

32.0

23

70.0

70.5

41.0

23.5

68.0

31.0

63

22

69.5

70.0

40.0

23.0

95.0

30.5

21

69.0

69.5

39.0

22.5

94.5

67.5

29.5

62

20

68.5

68.5

38.0

22.0

29.0

19

68.0

68.0

37.5

21.5

94.0

67.0

28.5

61

18

67.0

67.5

36.5

93.5

66.5

27.5

17

66.5

67.0

35.5

21.0

93.0

27.0

60

16

66.0

66.5

35.0

20.5

66.0

26.0

15

65.5

65.5

34.0

20.0

92.5

65.5

25.5

59

14

65.0

65.0

33.0

92.0

25.0

13

64.5

64.5

32.0

65.0

24.0

58

12

64.0

64.0

31.5

91.5

64.5

23.5

11

63.5

63.5

30.5

91.0

23.0

10

63.0

62.5

29.5

90.5

64.0

22.0

57

9

62.0

62.0

29.0

21.5

8

61.5

61.5

28.0

90.0

63.5

20.5

7

61.0

61.0

27.0

89.5

63.0

20.0

56

6

60.5

60.5

26.0

19.5

5

60.0

60.0

25.5

89.0

62.5

18.5

55

4

59.5

59.0

24.5

88.5

62.0

18.0

3

59.0

58.5

23.5

88.0

17.0

2

58.0

58.0

23.0

61.5

16.5

54

1

57.5

57.5

22.0

87.5

61.0

16.0

0

57.0

57.0

21.0

87.0

15.0

53

Bạn đang xem bài viết Máy Đo Độ Cứng Kim Loại Cầm Tay Giá Rẻ trên website Iseeacademy.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!