Top 8 # Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Iseeacademy.com

Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn Và Cách Cúng Sao Giải Hạn Chuẩn Nhất

Cuộc đời con người có 9 vì sao chiếu mệnh là La Hầu, Thổ Tú, Thủy Diệu, Thái Bạch, Thái Dương, Vân Hớn, Kế Đô, Thái Âm, Mộc Đức. Ở kỳ trước, chúng ta đã tìm hiểu về cách hóa giải phạm thái tuế bằng đá phong thủy , phần này chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cách cúng sao giải hạn

9 vì sao chiếu mệnh

(Nếu bạn sử dụng điện thoại để đọc bài viết, xoay ngang màn hình điện thoại để xem hết bảng.)

NAM TUỔI NAM VÀ NỮ XEM CHUNG NỮ La Hầu 10 19 28 37 46 55 64 73 82 Kế Đô Thổ Tú 11 20 29 38 47 56 65 74 83 Vân Hớn Thủy Diệu 12 21 30 39 48 57 66 75 84 Mộc Đức Thái Bạch 13 22 31 40 49 58 67 76 85 Thái Âm Thái Dương 14 23 32 41 50 59 68 77 86 Thổ Tú Vân Hớn 15 24 33 42 51 60 69 78 87 La Hầu Kế Đô 16 25 34 43 52 61 70 79 88 Thái Dương Thái Âm 17 26 35 44 53 62 71 80 89 Thái Bạch Mộc Đức 18 27 36 45 54 63 72 81 90 Thủy Diệu

Lý giải sao chiếu mệnh

Sao La Hầu

Hung tinh của nam giới nhưng nữ giới cũng bi ai chẳng kém, thường đem lại điều dữ, không may, liên quan đến luật pháp, công quyền, tranh cãi, ăn nói thị phi, tai nạn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết, hao tài. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 2 âm lịch.

Sao Thổ Tú

Sao Thổ tú (Thổ tinh) thường đem lại sự trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, gia đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. Xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.

Sao Thủy Diệu

Sao Thủy diệu (Thủy tinh) tốt nhưng cũng kỵ tháng 4 và tháng 8 âm lịch. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Sao Thái Bạch

Sao Thái bạch (Kim tinh) sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiêu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

Sao Thái Dương

Sao Thái dương (Mặt trời) đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.

Sao Vân Hớn (Hán)

Sao Vân hán (Hỏa tinh) hay sao Hỏa Đức, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mệnh, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, ốm đau, nóng nảy mồm miệng. Nam gặp tai hình, bị kiện thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2 và 8 âm lịch.

Sao Kế Đô

Hung tinh của nữ giới, thường đem lại tai nạn, hao tài tốn của, tang khó, bệnh tật, thị phi, đau khổ buồn rầu, họa vô đơn chí, trong gia đình có việc không may. Xấu nhất là tháng 3 và tháng 9 âm lịch.

Sao Thái Âm

Sao Thái Âm (Mặt trăng) tốt với nam lẫn nữ về công danh và tiền bạc, hỉ sự vào tháng 9 nhưng lại đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hiểm cho nữ giới vào tháng 10

Sao Mộc Đức

Sao Mộc đức (Mộc tinh) đem lại sự an vui, tốt lành, may mắn về nhiều mặt nhất là hôn sự. Tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Nhưng nữ giới đề phòng bệnh tật phát sinh nhất là về máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.

Những thống kê và chiêm nghiệm thực tiễn cho thấy những năm sao hạn như Thái Bạch, La Hầu, Kế Đô… ứng với chu kỳ sinh học của từng người. Đó là những chu kỳ thoái trào biểu hiện qua tình trạng sức khỏe trục trặc, tâm lý thiếu sáng suốt.

Không bao giờ vận hạn con người phải trải qua 2,3 năm xấu. Các sao xấu, tốt xen nhau từng năm ứng với chu kỳ sinh học của cơ thể, ảnh hưởng đến hệ tuần hoàn, tim mạch, tiêu hóa, tiết niệu, não…Những nhà nghiên cứu từng thống kê, cứ 10 trường hợp những người rơi vào năm sao xấu Thái Bạch (xấu nhất) ở các tuổi 49, 58 (nam) và 44, 53 (nữ), trong đó có 2 người qua đời tuổi 49 là nam, 53 là nữ, 2 người bệnh nặng nhưng qua khỏi, 3 người có chuyện lục đục bất hòa nghiêm trọng ở cơ quan, gia đình, 2 người kinh doanh thua lỗ suýt sạt nghiệp, 1 người không việc gì nhưng trước đó năm 48 tuổi, anh vừa bị tai nạn giao thông.

Tuy nhiên, nó còn tùy thuộc vào cung bát quái, mệnh ngũ hành của mỗi cá nhân. Ví dụ: người sinh năm 1953 (Quý Tỵ) mạng là Trường Lưu Thủy đến năm 2009 là năm Kỷ Sửu thì gặp tam hợp về chi Tỵ – Dậu – Sửu, xung khắc về can là Quý – Kỷ, sao xấu là Thổ Tú (Thổ tinh) bị tương khắc Thổ – Thủy nên vận hạn có rủi có may, không có gì đáng ngại.

Bảng coi hạn cho người Nam, Nữ

Hạn Nam

Số tuổi

Hạn Nữ Tam kheo 10 19 28 37 46 55 64 73 82 91 Thiên tinh Ngũ Mộ 11 20 29 38 47 56 65 74 83 92 Ngũ hộ Thiên tinh 12 21 30 39 48 57 66 75 84 93 Tam kheo Toán tận 13 22 31 40 49 58 67 76 85 94 Huỳnh tuyền Thiên la 14 23 32 41 50 59 68 77 86 95 Diêm vương Địa võng 15 24 33 42 51 60 69 78 87 96 Địa võng Diêm vương 16 25 34 43 52 61 70 79 88 97 Thiên la Thái Âm 17 26 35 44 53 62 71 80 89 98 Thái bạch Huỳnh tiền 18 27 36 45 54 63 72 81 90 99 Toán tận

Huỳnh tuyền (đại hạn): bệnh nặng, hao tài.

Tam kheo (tiểu hạn): tay chân nhức mỏi, đau mắt.

Ngũ hộ (tiểu hạn): hao tiền tốn của.

Thiên tinh (xấu): bị thưa kiện, thị phi.

Toán tận (đại hạn): bệnh tật, hao tài, gặp nạn bất ngờ.

Thiên la (xấu): bị phá phách không yên.

Địa võng (xấu): tai tiếng, coi chừng tù tội.

Diêm vương (xấu): người xa mang tin buồn, không tốt đối với phụ nữ nhất là khi sinh đẻ.

Cách tiễn sao xấu nghinh sao tốt

Bài khấn mẫu: cúng sao Kế Đô

Ví dụ cúng cho người nam tên Nguyên Văn A, tuổi 34, địa chỉ tại số 1, đường ABC, Quận 1, tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Mỗi tháng cúng ngày 18, từ 21 giờ đến 23 giờ, thắp 21 ngọn đèn cày giống như sơ đồ bày đèn theo hướng Tây làm lễ.

Bài vị là giấy màu vàng có nội dung theo tên sao hạn là Thiên Cung Thần Vĩ Kế Đô tinh quân ( cúng sao nào thì bài vị sao đó như ở bảng hướng dẫn sẽ liệt kê ở phần dưới).

Khấn như sau:

Cung thỉnh Thiên Đình Bảo Vĩ cung Đại Thánh Thần Vĩ Kế Đô tinh quân vị tiền (cúng sao nào thì khấn theo sau đó như ở bảng hướng dẫn sẽ liệt kê phần dưới).

Đệ tử lòng thành đốt nén nhang, cầu xin Phật Thánh giải tai ương, giúp trong lê thứ đều khương hảo, gia nội nhân đắc kiết tường.

Lạy 3 lạy rồi khấn tiếp:

Việt Nam quốc, Thành phố Hồ Chí Minh, con đang ở tại ngôi gia số 1, đường ABC, quận 1 Tên là Nguyễn Văn A Niên canh 34 tuổi sinh năm 1984.

Năm nay vận gặp Tinh Quân Hạn Thần: Thiên Cung Thần Vĩ Kế Đô tinh quân, thành tâm thiết lễ xin giải hạn nhương tinh, lòng thành cúi lạy khả tấu khẩn cầu “Trung Thiên tinh chủ Bắc cực, Tự vi đại đế Ngọc hoàng bệ hạ, Thiên Cung Thần Vĩ Kế Đô tinh quân”, các ngài đang cai quản mạng căn, xem xét vận hạn, từ bi liên mẫn, phổ tế phàm thai, ân đức cao cả, soi thấu lòng thành, cầu cha mẹ an sinh trường thọ, đồng gia hộ con cháu trong nhà đều hạnh phúc, lớn nhỏ thảy đều an lạc. Nguyện xin Tinh Quân – Hạn Thần, giải trừ họa tai, bệnh tật, dứt tà hung, gặp điều lành. Con lòng thành khấu đầu khẩn xin.

Lạy ba lạy và niệm câu: Nam mô A Di Đà Phật! Nam mô Tiêu tai Giáng

kiết tường Bồ tát. Lạy tất ba lạy.

Bảng hướng dẫn

SAO BÀI VỊ KHẤN CÁCH CÚNG THÁI DƯƠNG (giấy vàng) Nhận cung Thái Dương Hiên Tử tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Uất Ly cung Đại Thánh đang nguyên Hải, Nhật cung Thái Dương tinh quân vị tiền. Mỗi tháng cúng ngày 27, từ 21-23 giờ, thắp 12 ngọn đèn hướng chính Đông làm lễ THÁI ÂM (giấy vàng) Nguyệt cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Kết Lâu cung Đại Thánh, Tổ Diệu Nguyệt phu Thái Âm tinh quân vị tiền Mỗi tháng cúng ngày 25, từ 19 đến 21 giờ, thắp 7 ngọn đèn hướng Tây Nam làm lễ ĐỨC (giấy xanh) Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân Cung thỉnh: Thiền Đình Thánh Vân cung Đại Thánh, Trùng Quan Triều Nguyên Mộc Đức tinh quân vị tiền Mỗi tháng cúng ngày 25, từ 19-21 giờ, thắp 20 ngọn đèn hướng Đông làm lễ. VÂN HỚN (giấy hồng) Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Minh Ly cung Đại Thánh Hỏa Đức Vân Hán tinh quân vị tiền. Mỗi tháng cúng ngày 29, từ 21-23 giờ, thắp 15 ngọn đèn hướng Nam làm lễ. THÁI BẠCH (giấy trắng) Tây phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạc tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Hạc Linh cung Đại Thánh Kim Đức Thái Bạch tinh quân vị tiền Mỗi tháng cúng ngày 15, từ 21-23 giờ, thắp 8 ngọn đèn hướng Tây Nam làm lễ. THỦY DIỆU (giấy đen) Bắc phương Nhâm Quý Đức Thủy Diệu tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Thủy Đức Kim nữ cung Đại Thánh. Bắc phương Nhâm Quý Thủy Đức Thủy Diệu tinh quân vị tiền Mỗi tháng cúng ngày 21, từ 21-23 giờ, thắp 7 ngọn đèn hướng Tây Nam làm lễ THỔ TÚ (giấy vàng) Trung ương Mậu Kỷ Thổ Đức tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Hoàng Trung cung Đại Thánh, Thổ Đức Thổ Tú tinh quân vị tiền Mỗi tháng cúng ngày 19, từ 19 đến 21 giờ, thắp 5 ngọn đèn hướng Tây Nam làm lễ LA HẦU (giấy vàng) Thiên Cung Thần Thủ La Hầu tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Bảo Thủ cung Đại Thánh, Thần Thủ La Hầu tinh quân vị tiền Mỗi tháng cúng ngày 8, từ 21 đến 23 giờ, thắp 9 ngọn đèn hướng Tây Nam làm lễ. KẾ ĐÔ (giấy vàng) Thiên Cung Thần Vĩ Kế Đô tinh quân Cung thỉnh: Thiên đình Bảo Vĩ cung Đại Thánh, Thần Vĩ Kế Đô tinh quân vị tiền. Mỗi tháng cúng ngày 18, từ 21-23 giờ, thắp 21 ngọn đèn hướng Tây Nam làm lễ.

Bài Văn Cúng Lễ Sao Giải Hạn Sao Thủy Diệu Văn Khấn Giải Hạn Sao Thủy Diệu

Bài văn cúng lễ sao giải hạn sao Thủy Diệu Văn khấn giải hạn sao Thủy Diệu

Văn khấn sao giải hạn sao Thủy Diệu

Văn khấn lễ dâng sao giải hạn rằm Tháng Giêng Văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thái Bạch Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao La Hầu

Năm tuổi bị sao Thủy Diệu chiếu mạng

Nam giới tuổi: 12-21-30-39-48-57-66-75-84

Nữ giới tuổi: 09-18-27-36-45-54-63-72-81

1. Ý nghĩa sao Thủy Diệu

Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc và hỷ. Không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông đò, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Phụ nữ thì bất lợi hơn, chủ về khẩu thiệt thị phi, tuy tai họa không lớn, sao này rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim. Nó mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc. Người mệnh Hỏa gặp sao này có phần trở ngại nhưng sẽ được hóa giải phần nào nếu làm lễ cúng sao giải hạn.

Tóm lại thì vì tính chất của sao Thủy Diệu trong bản chất mang hai mặt đó là vừa mang lại tài lộc vừa có thể đem lại nhiều điều không may mắn cho một số người nên để chào đón những điều tốt đẹp và hóa giải những cái không may thì các bạn có thể vừa làm lễ cung sao giai han vừa làm lễ nghinh sao giải hạn !

Về sắm lễ và cách cúng thì tương tự nhau còn về nội dung bài khấn thì tùy vào lễ cúng sao giải hạn hay nghinh sao giải hạn để chọn nội dung bài khấn.

2. Sắm lễ cúng sao giải hạn

3. Cách cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu

Bài vị: Dùng sớ viết tên trên giấy màu đen: Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền.

Lễ cúng dâng sao Thuỷ Diệu vào ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen.

Gặp sao này vào ngày 21 phụ nữ dùng Mộc tiết như đeo trang sức màu xanh là phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước…

Văn khấn nghinh sao giải hạn sao Thủy Diệu

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân

– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân

Tín chủ con là: ……………………………

Hôm nay là ngày…. tháng…. năm……………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………… để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Văn khấn cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân

– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân.

Tín chủ con là: ……………………………

Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………… để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn Sao Thủy Diệu

Sao Thủy Diệu hay Thủy Đức Tinh Quân là một trong 5 vị Tinh Quân trong Đạo giáo. Ngài được miêu tả: “Thủy Đức Tinh Quân phương Bắc, thông thuộc vạn vật, bao gồm linh khí, vận thế tương ngộ trong trần thế này. Thủy Thần con trai Hắc Đế, là Tiên Tâm Tử Thần tinh, ngài đứng đối diện đỉnh Côn Luân, ngự tại Tử Vi Cung, chủ nguyên khí là vị thần của nhà nông. Đầu đội mũ tinh tú, chân đứng trên chân trâu, áo thêu Hạc Thọ, tay cầm Ngọc Giản Thất Tinh bảo kiếm, Chùy Bạch Ngọc, cai quản thủy tộc, các loài cá… Lễ cúng sao giải hạn Thủy Diệu

Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông qua đò, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Phụ nữ thì bất lợi hơn, chủ về khẩu thiệt thị phi, tuy tai họa không lớn, Sao này rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim. Nó mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc. Người mệnh Hỏa gặp sao này có phần trở ngại nhưng sẽ được hóa giải phần nào nếu làm lễ CUNG SAO GIAI HAN.

Đặc tính của sao Thủy Diệu được thể hiện qua đoạn thơ sau:

Thuỷ diệu thuộc về thuỷ tinh Trong năm nhịn nhục nhớ kiềm hiểm nguy Đạo tặc phản phúc có khi Huyền vũ chiếu mệnh lâm vào tà gian Nam nữ vận mệnh bất an Tháng Tư tháng Tám bị lụy trần ai Văn thơ khẩu thiệt có hoài Hành lo bày kế đa mưu với người Tang khốc chẳng khỏi sầu ưu Mất đồ hao của lao đao giữ gìn Gặp ngườ quen lạ chớ tin Bạc tiền mượn hỏi chớ lầm mà nguy

NĂM TUỔI SAO THỦY DIỆU CHIẾU MẠNG

Nam giới tuổi: 12-21-30-39-48-57-66-75-84

Nữ giới tuổi: 09-18-27-36-45-54-63-72-81-90

Về sắm lễ và cách cúng thì tương tự nhau còn về nội dung bài khấn thì tùy vào lễ cúng sao giải hạn hay nghinh sao giải hạn để chọn nội dung bài khấn.

Sắm lễ cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu

5 ngọn đèn hoặc nến

Bài vị màu vàng của sao Thổ Tú

Mũ vàng

Đinh tiền vàng

Gạo, muối

Trầu cau

Hương hoa, trái cây, phẩm oản

Chai nước

Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu.

Lưu ý: Tất cả đều màu đen, nếu thứ gì khác màu dùng giấy đen gói vào hoặc lót giấy đen xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.​

Cách cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu

Bài vị: Dùng sớ viết tên trên giấy màu đen: Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền.

Lễ cúng dâng sao Thuỷ Diệu vào ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen.

Gặp sao này vào ngày 21 âm lịch phụ nữ dùng Mộc tiết như đeo trang sức màu xanh là phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước…

Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h, qua 21h đem đốt bài vị là được.

Văn khấn nghinh sao giải hạn sao Thủy Diệu

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân

– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân

Tín chủ con là: ……………………………

Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………… để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Xemđể biết năm nay bạn gặp sao gì để chọn lễ cung sao giai han hay lễ nghinh sao giải hạn cho phù hợp !

Văn khấn cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân

– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân.

Tín chủ con là: ……………………………

Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………… để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.​

Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn Sao Mộc Đức

Sao Mộc Đức còn gọi là Tuế Tinh, một trong 9 đại hành tinh của hệ mặt trời. Dựa vào quy luật vận hành giữa các thiên thể xung quanh Mộc Tinh để tìm ra các năm kỵ với bản mệnh. Nên Cửu Diệu Pháp còn được gọi thành “Tuế Tinh Kỵ Niên Pháp”.

Tổng quan về cung sao giai han sao Mộc Đức

XEM THÊM Văn khấn cúng sao giải hạn sao Thái Âm Văn khấn cúng sao giải hạn sao Thổ Tú Văn khấn cúng sao giải hạn sao Vân Hớn Văn khấn cúng sao giải hạn sao La Hầu Văn khấn cúng sao giải hạn sao Thái Dương

Lễ cúng sao hạn sao Mộc Đức

Mộc Đức: Đây là sao cho cả nam và nữ. Sao hạn Mộc Đức chiếu mạng sẽ gặp được nhiều may mắn trong công việc, có bạn mới, được thăng quan tiến chức, gặp quý nhân giúp đỡ, hôn nhân hòa hợp. Phụ nữ có hạn huyết quang. Nam giới đề phòng bệnh mắt. Gia đạo có chút bất hòa nhưng nhân khẩu bình an, không đáng ngại. Sao hạn Mộc Đức Vừa có hạn xấu đồng thời cũng có thể mang lại nhiều điểu tốt đẹp vì vậy mà trong lễ cúng sao mọi người cần vừaCUNG SAO GIAI HAN vừa nghinh sao giải hạn để tiếp đón điều may và giải trừ vận xấu !

Tuy nhiên, với người mới bắt đầu khởi nghiệp cần thận trọng, đề phòng thất bại. Có sao Mộc Đức chiếu mệnh, không nên quá tự phụ, kiêu ngạo, hãy khiêm tốn lắng nghe ý kiến mọi người xung quanh, đặc biệt là lãnh đạo hoặc tiền bối đi trước, gặp phải chuyện khó thì bình tĩnh tìm cách giải quyết.

Khi đang ở cát vận: may mắn trong công việc, có bạn bè mới, thăng quan tiến chức. Quý nhân trợ mệnh, hôn nhân hòa hợp. Tốt về mặt cưới hỏi, công việc bình an sinh tài sinh lợi. Người mệnh Kim hoặc mệnh Mộc gặp Mộc Đức Tinh thì sẽ gặp trở ngại ở tiền vận nhưng cuối năm lại thuận lợi, an toàn.

Khi ở hung vận: Đề phòng thương tật ở mắt. Gia trạch gặp bất hòa nhưng mọi người trong nhà đều bình an, không có gì đáng ngại.

Đặc tính của sao chiếu mệnh Mộc Đức có ghi trong đoạn thơ sau:

Mộc Đức tọa mệnh trong năm Tháng Mười, tháng Chạp tin mừng tới thăm Được người trợ giúp không ngừng Tiền bạc vay mượn, đem cho nhẹ nhàng Thanh Long chiếu mệnh vững vàng Có người chỉ bảo vượng đường làm ăn Ví như trời tối gặp trăng Cá kia vào nước làm ăn rõ đường Sao tốt Mộc Đức Thái Dương Nếu gặp hạn nặng chớ khinh thường, tất an

NĂM TUỔI SAO MỘC ĐỨC CHIẾU MẠNH

Nam giới: 09 – 18 – 27 – 36 – 45 – 54 -63 – 72 – 81 – 90

Nữ giới: 03 – 12 – 21 – 30 -39 – 48 -57 -66 – 75 – 84

Vào tối 25 âm lịch hàng tháng đặt bàn thờ về hướng chính Đông, trên bàn thờ đặt 20 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí hướng sao hiện.

Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu xanh: Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân Vị Tiền.

Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Đông tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h, qua 21h đem đốt bài vị là được.

Lễ vật cúng sao giải hạn sao Mộc Đức

20 ngọn đèn hoặc nến

Bài vị màu xanh của sao Mộc Đức

Mũ xanh

Đinh tiền vàng

Gạo, muối

Trầu cau

Hương hoa, trái cây, phẩm oản

Nước

Lưu ý: Tất cả đều màu xanh, nếu thứ gì khác màu dùng giấy xanh gói vào hoặc lót giấy xanh xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.

Hướng về chính Đông để làm lễ cúng sao giải hạn.

Văn khấn nghinh sao giải hạn sao Mộc Đức

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân .

– Con kính kính lạy Đức Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ (chúng) con là: ……………………………………..

Hôm nay là ngày …. Tháng …. Năm …. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………………… để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ đồ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chú con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Văn khấn cúng sao giải hạn sao Mộc Đức

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân .

– Con kính kính lạy Đức Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ (chúng) con là: ……………………………………..

Hôm nay là ngày …. Tháng …. Năm …. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………………… để làm lễ cúng sao giải hạn Mộc Đức chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ đồ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chú con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.