Top 10 # Văn Khấn Cúng Sao Thổ Tú Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Iseeacademy.com

Văn Khấn Cúng Sao Giải Hạn Sao Thổ Tú

Sao Thổ Tú hay Thổ Đức Chân Tinh Tinh Quân là một trong ngũ tinh quân, tên chính của ngài là “Trung Ương Thổ Đức Địa Hầu Chân Tinh Tinh Quân. Nghi là con của hoàng đế, ánh sáng chiếu xa hai mươi vạn dặm. Tinh quân đầu đội mũ tinh tú, chân đứng trên ngọc, áp vàng thêu hạc trường thọ, tay cầm Thất Tinh Huyền Ngọc bảo kiếm và chuỳ Bạch Ngọc. Ngài quản các loại côn trùng, sâu bọ, khí hậu…

Tổng quan về sao Thổ Tú

Ứng với người mệnh Thổ, gặp sao này chiếu mạng thì hay có nỗi buồn man mác, không có chủ định vững vàng, hay hoài nghi công việc làm ăn, không hăng hái, song không gặp tai họa gì. Thường 6 tháng đầu năm bình thường, 6 tháng cuối năm mới thuận lợi.

SAO THỔ TÚ LÀ SAO TỐT HAY XẤU?

Nhìn chung, sao Thổ Tú là một trong những sao chiếu mệnh mang điều xấu, bởi thế nên nếu quý anh, chị trong năm nay gặp sao chiếu mệnh là Thổ Tú thì nên để ý những việc trong gia đình, tránh những xung đột mâu thuẫn không đáng có, nếu là công việc chăn nuôi thì không nên mở rộng, nên tập trung giữ ổn định tài sản hiện tại chờ hết năm tính tiếp.

Mặc dù sao Thổ Tú là sao xấu nhưng lại rất hợp với những người mệnh Thổ vì thế nếu người nào thuộc mệnh Thổ thì quả thực cũng không đáng lo ngại lắm. Tuy nhiên, người già mà gặp sao này thì bệnh tật hoành hành, ốm lâu, khó khỏi. Đi lại khó khăn, làm việc hay bị tiểu nhân quấy rối. Gia trạch bất an, chủ nhân hay chiêm bao mộng mị, không nên nuôi con vật gì. Tháng 4, tháng 8 sẽ có việc buồn đau.

Dân gian có lưu truyền đoạn thơ mô tả về tính chất của sao Thổ Tú như sau:

Thổ tú sao ấy phải lo Tuy rằng ít nặng giữ cho vẹn toàn Tháng một tháng tám chẳng an Kị trong hai tháng thiếp chàng bi ai Làm ăn thì cũng có tài Khiến cho đau ốm phải rày tốn hao Mang lời chịu tiếng biết bao Bán buôn phải giữ kẻo hao mất đồ Tham tài dục lợi của vô Đem ra thì bị côn đồ đoạt đi Tin người ngon ngọt phải nguy Thi ân bố đức việc gì cũng qua

NĂM TUỔI BỊ SAO THỔ TÚ CHIẾU MẠNG

Nam giới tuổi: 11-20-29-38-47-56-65-74-83

Nữ giới tuổi: 05-14-23-32-41-50-59-68-77

5 ngọn đèn hoặc nến

Bài vị màu vàng của sao Thổ Tú

Mũ vàng

Đinh tiền vàng

Gạo, muối

Trầu cau

Hương hoa, trái cây, phẩm oản

Chai nước

Hướng về chính Tây làm lễ cúng sao giải hạn.

Lưu ý: Tất cả đều màu vàng, nếu thứ gì khác màu dùng giấy vàng gói vào hoặc lót giấy vàng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.​

Xem tu vi nam 201 để biết cụ thể năm nay 2019 bạn gặp hạn gì và cúng sao giải hạn như thế nào ?

Cách làm lễ cúng sao giải hạn sao Thổ Tú

Gặp sao này, ngày 19 âm lịch hàng tháng dùng Kim tiết như đeo trang sức đá quý, ngọc phong thủy màu trắng là mã não trắng, kim cương, thạch anh trắng…

Vào tối 19 âm lịch hàng tháng, đặt bàn thờ về hướng chính Tây, trên bàn thờ đặt 5 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí hướng sao hiện.

Bài vị: Dùng sớ viết tên trên giấy màu vàng, viết tên Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền.

Dùng một cây rìu (nếu có) đặt phía trên. Lấy vải đỏ che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Tây tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 21h đến 23h, qua 23h đem đốt bài vị là được.

Văn khấn cúng sao giải hạn sao Thổ Tú

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên Chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đê.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: …………………………………..

Hôm nay là ngày … tháng … năm …. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) ………………… Để làm lễcúng sao giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh:

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Văn Khấn Cúng Giải Hạn Sao Thổ Tú

năm tuổi bị sao thổ tú chiếu mạng

Nam giới tuổi: 11-20-29-38-47-56-65-74-83

Nữ giới tuổi: 05-14-23-32-41-50-59-68-77

Lễ giải hạn cầu bình an 21 giờ 15 phút đêm ngày 19 âm lịch hàng tháng. Lễ ngoài trời ( trung thiên) chuẩn bị:

Bài vị màu vàng quay về hướng chính Tây viết dòng chữ: Cung thỉnh Trung ương Mậu kỷ Thổ Đức Tinh quân vị tiền.

Lễ vật gồm: hương hoa, ngũ quả, chè, oản, thuốc, bánh kẹo, nước, muối, gạo,5 ngọn nến và 36 đồng tiền. Tất cả phải là màu vàng, nếu khác màu vàng thì lấy giấy màu vàng bọc hoặc lót giấy màu vàng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.

Cách thắp nến theo hình:

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh Chúa Bắc cực Tử Vi Trường Sinh Đại Đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.

– Con kính lạy Nam phương Hỏa đức Bính đinh Tinh quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con (chúng con) là: …………………..

Hôm nay là ngày ……. tháng ……. năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh.

Chúng con người trần mắt thịt, ăn chưa sạch, bạch chưa thông, khó biết thiên cơ, trên có chư Thánh chư Phật hiển linh thông suốt, tỏ rõ chân ngụy, nắm bắt chuyện họa phúc, sinh tử dân gian. Chúng con thành tâm khấn vái chư Thánh chư Phật phù hộ độ trì, giải tai hóa ách, cầu cuộc sống bình an, con cái khỏe mạnh, gia đình hòa thuận.

Dẫu biết phúc người có mệnh, chẳng dám hơn dài, nhưng mong chư Thánh hiển linh rủ lòng thương sót, ban phúc ban ơn, hóa phúc thêm phúc, hóa họa thành không. Chúng con đội ơn sâu biển cả, một lòng hành thiện, tu tạo phúc đức ở đời này kiếp này để tạ ơn thánh ân ban xuống.

Tín chú con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT!

NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT!

NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT!

Sao Thổ Tú Là Gì, Tốt Hay Xấu? Văn Khấn Và Cách Cúng Giải Hạn Sao Thổ Tú

Vận khí của con người sẽ có sự thay đổi biến hóa qua từng năm, do đó việc xem sao hạn rất quan trọng trong việc định hướng phát triển mọi việc trong năm. Nếu mệnh chủ gặp được cát tinh thì phải tích cực hơn để tận dụng cát khí từ cát tinh, còn nếu như gặp phải hung tinh thì nên có kế hoạch đề phòng bất trắc xảy ra.

Ý nghĩa của Sao Thổ Tú là gì, tốt hay xấu?

Nhìn chung sao Thổ Tú chiếu mệnh mang điều xấu nên gia chủ cần để ý những việc trong gia đình, tránh mâu thuẫn xung đột không đáng có. Nếu là người chăn nuôi thì không nên tính chuyện mở rộng quy mô, cứ tập trung giữ ổn định tài sản hiện tại qua năm rồi tính tiếp.

Tuy nhiên, người mệnh Thổ gặp sao này thì không đáng lo ngại lắm, trong lòng hay mang nỗi buồn man mác, tâm lý không vững vàng, hay hoài nghi, không hăng hái trong công việc làm ăn, song cũng không gặp tai họa gì. Nếu bản mệnh là người cao tuổi thì dễ bị bệnh tật hoành hành, ốm lâu khó khỏi. Gia trạch bất an, hay chiêm bao mộng mị, không nên nuôi con vật gì.

Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Thổ Tú như sau:

“Thổ tú sao ấy phải loTuy rằng ít nặng giữ cho vẹn toànTháng một tháng tám chẳng anKị trong hai tháng thiếp chàng bi aiLàm ăn thì cũng có tàiKhiến cho đau ốm phải rày tốn haoMang lời chịu tiếng biết baoBán buôn phải giữ kẻo hao mất đồTham tài dục lợi của vôĐem ra thì bị côn đồ đoạt điTin người ngon ngọt phải nguyThi ân bố đức việc gì cũng qua”

Sao Thổ Tú thuộc hành gì, hợp kỵ màu gì, tháng mấy?

Sao Thổ Tú là một hung tinh thuộc hành Thổ, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, tương khắc với Mộc, sinh xuất với Kim. Do đó:

– Sao Thổ Tú kỵ các màu thuộc hành Mộc là xanh lá cây và hành Kim là trắng, bạc, ánh kim.

– Sao Thổ Tú hợp với các màu thuộc hành Hỏa là hồng, đỏ, tím, xanh nước biển và màu thuộc hành Thổ là vàng đất, nâu.

– Năm có sao Thổ Tú chiếu mệnh thì 6 tháng đầu bình thường, 6 tháng cuối năm thuận lợi hơn. Tháng 1 và tháng 8 âm lịch dễ có việc buồn đau.

Sao Thổ Tú chiếu mạng nam nữ tuổi nào?

Để biết được sao Thổ Tú chiếu mạng đối với nam và nữ thì người ta xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính, tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”. Theo đó, sao Thổ Tú sẽ chiếu mạng vào các năm tuổi sau:

– Nam mạng gặp sao Thổ Tú vào những năm: 11, 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi.

– Nữ mạng gặp sao Thổ Tú vào những năm: 5, 14, 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77, 86, 95 tuổi.

Cũng tương tự như các sao khác trong hệ thống Cửu diệu, cứ sau 9 năm sao Thổ Tú sẽ quay trở lại đối với một tuổi.

Cúng dương sao Thổ Tú vào ngày nào hàng tháng?

Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải. Sao Thổ Tú dù không được xếp vào 3 sao xấu nhất nhưng nếu muốn có một năm bình an và tốt đẹp hơn thì vẫn cần làm lễ giải sao.

Thời gian cúng giải hạn sao Thổ Tú thích hợp nhất là vào lúc sao chiếu sáng tròn nhất, hay còn gọi là lúc sao đăng viên. Ngày sao Thổ Tú đăng viên vào lúc 15 giờ đến 17 giờ ngày 19 âm lịch hàng tháng (tốt nhất là 19 tháng 1 âm lịch vì đó là ngày sao sáng nhất) hướng về chính Tây để làm lễ giải sao.

Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý, ngọc phong thủy màu trắng như kim cương, thạch anh trắng, mã não trắng…

Mọi thứ dùng để cúng giải hạn sao Thổ Tú cần chuẩn bị phải có màu vàng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu vàng gói lại hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.

Sắm lễ cúng giải sao Thổ Tú cần chuẩn bị:

– Bài vị cúng sao Thổ Tú giấy màu vàng viết dòng chữ: “Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền”

– Lễ vật cúng sao Thổ Tú: 5 ngọn nến hoặc đèn, Bài vị màu vàng của sao Thổ Tú, Mũ vàng, Tiền vàng, Gạo, muối, Nước, Trầu cau, Hương hoa, Ngũ oản.

6. Bài cúng, văn khấn cúng giải hạn sao Thổ Tú

Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.– Nam mô Hiệu Thiên Chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đê.– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.– Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân.– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.Tín chủ con là: …………………………………..Hôm nay là ngày … tháng … năm …. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) ………………… Để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh:Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Các Sao Khác:

Cụ thể từng sao có ngũ hành như sau: Sao La Hầu (hành Kim, xấu), Kế Đô (hành Thổ, xấu), Thái Dương (hành Hỏa, tốt), Thái Âm (hành Thủy, tốt), Sao Mộc Đức (hành Mộc, tốt), Vân Hớn (hành Hỏa, trung tinh), Thổ Tú (hành Thổ, trung tinh), Thái Bạch (hành Kim, xấu), Thủy Diệu (hành Thủy, trung tinh).

1. Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh

Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, nếu đi làm ăn xa thì sẽ phát tài, tài lộc lên cao, vạn sự hòa hợp, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.

2. Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh

Sao Thái Âm chủ về mọi chuyện được như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc, dễ đạt được các ước mơ nhưng về sinh nở thì bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ nhất là về tiền bạc. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.

Sao Thái Âm tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng lại kỵ tháng mười. Nữ bị sao này chiếu mệnh sẽ mang nhiều bệnh tật, không nên sinh đẻ dễ xảy ra nguy hiểm.

3. Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh

Người có sao Mộc Đức được kết tinh như sao Thái Âm, việc làm ăn phát đạt và thuận lợi, vì thế việc dựng vợ gả chồng cho các con sẽ rất tốt, mọi chuyện đều được hanh thông. Đặc biệt vào tháng 12 thì sẽ rất tốt đó, bởi “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên người nam giới hay bị đau mắt, còn nữ giới hay bị đau máu huyết.

4. Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh

Sao Thủy Diệu chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Những người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thường kỵ vào tháng 4 và tháng 8, khá giống với sao Thổ Tú, người xưa có câu “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng nếu xét kỹ thì người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh có kiết có cả hung đó. Đối với nam giới việc làm ăn sẽ được thuận lợi hơn là nữ giới.

5. Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh

Sao Thổ Tú có ngũ hành thuộc Thổ, xét trên mọi phương diện đều xấu. Người bị sao Thổ Tú chiếu mạng cần đề phòng, kiêng kỵ vào tháng 4 và 8 âm lịch, cả nam và nữ đều không tránh khỏi những ưu phiền, ngủ không ngon giấc, hay mơ chuyện gở, kinh doanh buôn bán không phát triển. Ngoài ra cần hết sức đề phòng những kẻ tiểu nhân ám hại, gia đạo có nhiều điều buồn phiền, bất an.

6. Sao Vân Hán (Vân Hớn) (Hỏa diệu) – Trung tinh

Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2, tháng 8 âm lịch. Do vậy người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh cần cẩn thận trong lời nói nhằm tránh sự tranh chấp bất lợi dẫn đến những kiện tụng cò bót.

7. Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh

Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, bởi Sao Thái Bạch là ngôi sao mang vận xấu nhất trong các sao. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

8. Sao La Hầu – Xấu (hung nhất đối với nam mạng)

9. Sao Kế Đô – Xấu (hung nhất đối với nữ mạng)

Sao Kế Đô là sao tam cửu khóc bi ai, nên cả nam và nữ nếu bị sao này chiếu mệnh thì đều coi là xấu. Tuy nhiên nữ giới cần kiêng kỵ nhiều hơn nam, đề phòng vào tháng 3 và tháng 9. Có câu “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô”, là muốn nói đến sao khắc kỵ của nam và nữ. Nam giới nếu gặp sao này thì cứ sinh hoạt bình thường, nếu có điều bất trắc xảy ra thì cũng không lo lắng quá.

Tuy nhiên đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại.

T/H.

Bài Văn Khấn Cúng Lễ Sao Giải Hạn Sao Thổ Tú

1. Sao Thổ Tú là sao gì

Sao Thổ Tú hay Thổ Đức Chân Tinh Tinh Quân là một trong ngũ tinh quân, tên chính của ngài là “Trung Ương Thổ Đức Địa Hầu Chân Tinh Tinh Quân. Nghi là con của hoàng đế, ánh sáng chiếu xa hai mươi vạn dặm. Tinh quân đầu đội mũ tinh tú, chân đứng trên ngọc, áp vàng thêu hạc trường thọ, tay cầm Thất Tinh Huyền Ngọc bảo kiếm và chuỳ Bạch Ngọc. Ngài quản các loại côn trùng, sâu bọ, khí hậu…

Ứng với người mệnh Thổ, gặp sao này chiếu mạng thì hay có nỗi buồn man mác, không có chủ định vững vàng, hay hoài nghi công việc làm ăn, không hăng hái, song không gặp tai họa gì. Thường 6 tháng đầu năm bình thường, 6 tháng cuối năm mới thuận lợi.

2. Tuổi sao Thổ Tú chiếu mệnh năm 2020

Những tuổi sao Thổ Tú chiếu mạng năm 2020

Nam mạng: 1956, 1965, 1974, 1983, 1992, 2001

Nữ mạng: 1953, 1962, 1971, 1980 , 1989 , 1998, 2007

Để có thể tự tính được cuộc đời của mình sẽ trải qua hạn sao Thổ Tú vào những năm nào, năm bao nhiêu tuổi các bạn có thể dựa vào quy luật tuần hoàn trở lại của sao Thổ Tú cứ 9 năm sẽ quay lại 1 lần.

Ở nam Sao Thổ Tú bắt đầu hạn từ năm 11 tuổi, nữ sao Thổ Tú bắt đầu từ năm 5 tuổi.

Nam mạng: 11, 20, 29, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92

Nữ mạng: 5, 14, 23, 32, 41, 50, 59, 68, 77, 86, 95

3. Sao Thổ Tú là sao tốt hay sao xấu

Nhìn chung, sao Thổ Tú là một trong những sao chiếu mệnh mang điều xấu, bởi thế nên nếu quý anh, chị trong năm nay gặp sao chiếu mệnh là Thổ Tú thì nên để ý những việc trong gia đình, tránh những xung đột mâu thuẫn không đáng có, nếu là công việc chăn nuôi thì không nên mở rộng, nên tập trung giữ ổn định tài sản hiện tại chờ hết năm tính tiếp.

Mặc dù sao Thổ Tú là sao xấu nhưng lại rất hợp với những người mệnh Thổ vì thế nếu người nào thuộc mệnh Thổ thì quả thực cũng không đáng lo ngại lắm. Tuy nhiên, người già mà gặp sao này thì bệnh tật hoành hành, ốm lâu, khó khỏi. Đi lại khó khăn, làm việc hay bị tiểu nhân quấy rối. Gia trạch bất an, chủ nhân hay chiêm bao mộng mị, không nên nuôi con vật gì. Tháng 4, tháng 8 sẽ có việc buồn đau.

Dân gian có lưu truyền đoạn thơ mô tả về tính chất của sao Thổ Tú như sau:

Thổ tú sao ấy phải lo

Tuy rằng ít nặng giữ cho vẹn toàn

Tháng một tháng tám chẳng an

Kị trong hai tháng thiếp chàng bi ai

Làm ăn thì cũng có tài

Khiến cho đau ốm phải rày tốn hao

Mang lời chịu tiếng biết bao

Bán buôn phải giữ kẻo hao mất đồ

Tham tài dục lợi của vô

Đem ra thì bị côn đồ đoạt đi

Tin người ngon ngọt phải nguy

Thi ân bố đức việc gì cũng qua

Để biết sao chiếu mệnh năm 2020 của mình là sao gì, mời các bạn cùng tham khảo Bảng sao chiếu mệnh 2020 trên VnDoc.

4. Sắm lễ cúng sao giải hạn sao Thổ Tú

Hướng về chính Tây làm lễ cúng sao giải hạn.

5. Cách cúng sao Thổ Tú

Gặp sao này, ngày 19 âm lịch hàng tháng dùng Kim tiết như đeo trang sức đá quý, ngọc phong thủy màu trắng là mã não trắng, kim cương, thạch anh trắng…

Vào tối 19 âm lịch hàng tháng, đặt bàn thờ về hướng chính Tây, trên bàn thờ đặt 5 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí hướng sao hiện.

Việc cúng sao giải hạn đầu năm sẽ được lựa chọn vào thời điểm tháng giêng, riêng đối với cúng sao hạn Thổ Tú phải chọn vào ngày 19 tháng 1 âm lịch đây là thời điểm sao Thổ Tú giáng hạ.

Thời gian cúng sao Thổ Tú vào khoảng từ 20h đến 22h là thời gian tốt nhất. Nếu không thể làm lễ đúng giờ cũng có thể cúng vào thời gian sớm hơn trong ngày.

Bài vị sao Thổ Tú

Bài vị: Dùng sớ viết tên trên giấy màu vàng, viết tên Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền.

6. Bài cúng sao giải hạn sao Thổ Tú

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên Chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con là: …………………………………..

Hôm nay là ngày… tháng… năm…. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) ………………… Để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Việc tổ chức cúng sao giải hạn nên đảm bảo trang nghiêm, tiết kiệm, tránh mê tín dị đoan, không để xuất hiện yếu tố dịch vụ, trục lợi, mà phải đúng Chính pháp để mọi người hiểu luật nhân quả của Phật giáo, làm việc tốt, sống đời sống chính mạng, chính nghiệp mới tránh bất an trong đời sống của mình.