Top 10 # Văn Khấn Dời Bếp Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Iseeacademy.com

Hướng Dẫn Cách Chọn Ngày Đặt Bếp, Cúng Dời Bếp Theo Đúng Phong Thủy

Theo phong tục Việt Nam xưa nay, hễ gia đình có việc lớn cần làm là người ta sẽ tìm gặp các thầy phong thủy hoặc tự tìm hiểu xem ngày nào, giờ nào cử hành công việc thì hợp mệnh và thuận lợi. Việc đặt bếp cũng vậy, đặt bếp ảnh hưởng rất lớn tới phong thủy của cả căn nhà.

Người ta quan niệm rằng: “Đặt bếp phải tránh năm gia chủ phạm Kim Lâu, Hoang Ốc và Tam Tai. Nếu phạm bất cứ một trong 3 hạn này thì việc xem ngày đặt bếp sẽ không thể chọn được ngày tốt trong năm”.

Các gia chủ cần chú ý: nếu công việc cần gấp, mà trong tháng lại không có ngày nào phù hợp cho tuổi của chủ nhà, thì các gia chủ có thể “mượn tuổi” – tức là nhờ người có tuổi đẹp để đứng lên thay gia chủ làm lễ.

Để theo dõi chính xác ngày nào, các gia chủ nên mua một cuốn lịch vạn niên được phát hành hàng năm để tìm ngày tốt nhất cho việc cúng dời bếp, đặt bếp.

Nếu gia chủ tự chọn ngày tốt để đặt bếp, các gia chủ có thể chọn các ngày tốt trong tháng như sau:

Sau khi chọn được ngày thích hợp để đặt bếp, gia chủ cần quan tâm thêm một yếu tố quan trọng nữa là giờ giấc. Theo phong thủy, người ta gọi là chọn “giờ hoàng đạo”, vậy nên không phải bạn thích đặt giờ nào cũng được.

Theo các thầy xem bói, tử vi khuyên các gia chủ nên chọn những khung giờ đặt bếp để mang đến vận mệnh may mắn, tài lộc, sức khỏe như sau:

Bạn không cần phải chuẩn bị cầu kỳ về lễ vật, bạn có thể mời thầy cúng về hoặc không. Gia chủ có thể chỉ cần chuẩn bị cỗ xôi gà, nhang, hoa quả và cúng bái Thần Bếp bằng lòng thành là đủ.

Như vậy, việc xem ngày làm bếp tốt lành để đặt bếp không quá phức tạp, chúng tôi hi vọng các bạn sẽ lựa chọn được những ngày và khung giờ hoàn hảo nhất.

Văn Khấn Di Dời Mộ

Văn Khấn Bán Nhà, Bài Khấn Phủ Dầy, Văn Khấn Đổ Mái, Văn Khấn Đức ông, Văn Khấn Em Bé Đỏ, Văn Khấn Giỗ, Văn Khấn Giỗ Bố, Bài Khấn Phá Dỡ Nhà, Văn Khấn Giỗ Cụ, Bài Khấn ông Táo, Văn Khấn Giỗ Đầu, Văn Khấn Hà Bá, Văn Khấn Hạ Bàn Thờ, Văn Khấn Hạ Lễ, Văn Khấn Hán Nôm, Văn Khấn Đền Phủ, Bài Khấn Phủ Tây Hồ, Văn Khấn Đền Mẫu âu Cơ, Văn Khấn Ban Tam Bảo, Văn Khấn Cô 6, Văn Khấn Cô 9, Văn Khấn Cô Bơ, Bài Khấn Rằm Tại Nhà, Bài Khấn Rằm, Bài Khấn Ra Mộ, Văn Khấn Di Dời Mộ, Văn Khấn Dỗ, Văn Khấn Dỡ Nhà, Văn Khấn Dời Mộ, Văn Khấn Dọn Về Nhà Mới, Văn Khấn Đền, Văn Khấn Đền Mẫu, Bài Khấn ông Địa Thần Tài, Văn Khấn Khi Đi Đền, Văn Khấn Mẫu âu Cơ, Văn Khấn Mẫu Mẹ âu Cơ, Văn Khấn Mở Cửa Mả, Bài Khấn Mở Cửa Mã, Bài Khấn Mẫu âu Cơ, Bài Khấn Mẫu, Bài Khấn Lễ Tạ, Văn Khấn Nôm, Bài Khấn Lễ Mẫu âu Cơ, Văn Khấn ở Đền, Bài Khấn Lễ Đổ Mái Nhà, Bài Khấn Lễ Đền, Bài Khấn Lễ ăn Hỏi, Văn Khấn ô Địa, Văn Khấn Mẫu, Văn Khấn M 1, Văn Khấn Lễ Tạ Đất, Bài Khấn ở Yên Tử, Bài Khấn ở Phủ Tây Hồ, Bài Khấn ở Nhà, Văn Khấn Khi Đi Phủ Tây Hồ, Văn Khấn Khi Lễ Đền, Văn Khấn Lầu Cô Lầu Cậu, Bài Khấn ở Đền Mẫu, Bài Khấn ở Đền, Văn Khấn Lễ Mẫu, Văn Khấn Lễ Mẫu âu Cơ, Bài Khấn ở Ban Tam Bảo, Văn Khấn 2 ông Thần Tài, Bài Khấn Nôm, Văn Khấn Lễ Tạ, Bài Khấn Lễ, Đơn Xin Hỗ Trợ Khó Khăn, Văn Khấn 16, Văn Khấn 2, Văn Khấn 2 Tết, Văn Khấn 2/16, Văn Khấn 23, Con Quý Vị Gặp Khó Khăn Khi Đọc?, Văn Khấn 27/7, Các Bài Khấn âm Hán, Ca Sĩ Văn Khấn, Văn Khấn 3 Tết, Bài Văn Khấn Tẩy Uế, Văn Khấn 3.3, Văn Khấn 3/3, Văn Khấn 3/3 Tại Mộ, Văn Khấn 15/8, Văn Khấn 15 Rằm, Văn Khấn 15, Đơn Xin Trợ Cấp Khó Khăn, Đơn Kêu Cứu Khẩn Cấp, Mẫu Đơn Tố Cáo Khẩn Cấp, Mẫu Đơn Xin Trợ Cấp Khó Khăn, Từ Văn Bản Lao Xao Của Duy Khán, Văn Khấn, Văn Khấn 01 Tết, Văn Khấn 03/03, Văn Khấn 1, Văn Khấn 1 Tết, Văn Khấn 1/7 âm, Văn Khấn 1/8, Văn Khấn An Vị Thần Tài Thổ Địa, Văn Khấn 12 Bà Mụ, Văn Khấn 30 Tết, Bài Khấn Yên Tử,

Văn Khấn Bán Nhà, Bài Khấn Phủ Dầy, Văn Khấn Đổ Mái, Văn Khấn Đức ông, Văn Khấn Em Bé Đỏ, Văn Khấn Giỗ, Văn Khấn Giỗ Bố, Bài Khấn Phá Dỡ Nhà, Văn Khấn Giỗ Cụ, Bài Khấn ông Táo, Văn Khấn Giỗ Đầu, Văn Khấn Hà Bá, Văn Khấn Hạ Bàn Thờ, Văn Khấn Hạ Lễ, Văn Khấn Hán Nôm, Văn Khấn Đền Phủ, Bài Khấn Phủ Tây Hồ, Văn Khấn Đền Mẫu âu Cơ, Văn Khấn Ban Tam Bảo, Văn Khấn Cô 6, Văn Khấn Cô 9, Văn Khấn Cô Bơ, Bài Khấn Rằm Tại Nhà, Bài Khấn Rằm, Bài Khấn Ra Mộ, Văn Khấn Di Dời Mộ, Văn Khấn Dỗ, Văn Khấn Dỡ Nhà, Văn Khấn Dời Mộ, Văn Khấn Dọn Về Nhà Mới, Văn Khấn Đền, Văn Khấn Đền Mẫu, Bài Khấn ông Địa Thần Tài, Văn Khấn Khi Đi Đền, Văn Khấn Mẫu âu Cơ, Văn Khấn Mẫu Mẹ âu Cơ, Văn Khấn Mở Cửa Mả, Bài Khấn Mở Cửa Mã, Bài Khấn Mẫu âu Cơ, Bài Khấn Mẫu, Bài Khấn Lễ Tạ, Văn Khấn Nôm, Bài Khấn Lễ Mẫu âu Cơ, Văn Khấn ở Đền, Bài Khấn Lễ Đổ Mái Nhà, Bài Khấn Lễ Đền, Bài Khấn Lễ ăn Hỏi, Văn Khấn ô Địa, Văn Khấn Mẫu, Văn Khấn M 1,

Văn Khấn Lễ Cải Cát (Sang Tiểu, Sửa Mộ, Dời Mộ) Bằng Mộ Đá

Văn khấn Lễ Cải Cát (sang tiểu, sửa mộ, dời mộ) bằng Mộ đá do ĐÁ MỸ NGHỆ ANH QUÂN tổng hợp, chỉnh sửa. Đây là Bài văn khấn sửa mộ, sang tiểu, xây mộ bằng Mộ đá phổ biến hiện nay.

TÌM HIỂU VỀ CẢI TÁNG, CẢI CÁT, BỐC MỘ

16 Mẫu mộ đá đẹp của Anh Quân

Văn khấn cúng Lễ Cải Cát (sang tiểu, sửa mộ, dời mộ):

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư phật mười phương.

– Con lạy Đức Đương cảnh Thành hoàng chư vị Đại vương.

– Con kính lạy ngài Đông trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân.

– Con kính lạy chư gia tiên Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ tỷ.

Hôm nay là ngày….tháng…..năm…, tại tỉnh…..huyện…..xã …..thôn…..

Hiển khảo (hoặc tỷ)………………………………………mộ tiền.

Than rằng: Thương xót cha (hay mẹ) xưa, vắng xa trần thế.

Thác về, sống gửi, đất ba thước phải vùi chôn.

Phách lạc hồn bay, hình trăm năm khó gìn để.

Lúc trước việc nhà bối rối, đặt để còn chưa hợp hướng phương.

Tới nay, tìm đất tốt lành, sửa sang lại, cầu an hình thể.

Rày thân: Phần mộ dời xong, lễ Ngu kính tế.

Hồn thiêng xin hưởng, nguyện cầu vĩnh viễn âm phần.

Phúc để di lưu, phù hộ vững bền miêu duệ.

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

QUÝ KHÁCH THAM KHẢO: 18 Mẫu Lăng mộ đá ĐẸP Anh Quân nên làm khi Sửa mộ, quy tập mộ, bốc mộ

18 Mẫu Lăng mộ đá cao cấp của Đá mỹ nghệ Anh Quân

Văn khấn long mạch, sơn thần và thổ thần vào dịp Cải Cát

Nam mô a di Đà Phật!

Nam mô a di Đà Phật!

Nam mô a di Đà Phật!

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư phật mười phương.

– Con kính lạy Đức Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

– Con kính lạy các ngài Long Mạch, Sơn Thần, Thổ địa, Thần linh cai quản trong xứ này.

Hôm nay là ngày……tháng…..năm……………………….

Tín chủ (chúng) con là:……………………………………..

Ngụ tại………………………………………………………..

Nhân hôm nay ngày Cải Cát (dời mộ, sửa mộ) của…………… mộ phần tại…………………………

Chúng con cùng tòan thể gia quyến tuân theo nghi lễ sắn sửa hương hoa lễ vật dâng lên án toạ Tôn thần cùng chư vị uy linh, kính cẩn tâu trình.

Kính cáo Sơn Thần, Thổ Thần, Long Mạch và các vị Thần linh, cúi xin chứng minh, phù hộ cho tòan gia chúng con an ninh khang thái, vạn sự tốt lành.

Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô a di Đà Phật!

Nam mô a di Đà Phật!

Nam mô a di Đà Phật!

Lễ vật và những lưu ý khi chuẩn bị bốc mộ

1. Trước hôm cải táng làm lễ cáo từ đường. Đến hôm cải táng, lại làm lễ khấn thổ công chỗ để mả mới.

2. Nhờ người tinh thông, chuyên thạo công việc xem cẩn thận phần mộ xấu tốt thế nào, thi hài đã tan hết chưa.

3 Quyết định thời gian nào phù hợp nhất? Chọn ngày lành tháng tốt, hợp với công việc. Chọn ngày hoàng đạo hoặc ngày bất tương, kỵ nhất là ngày trùng tang. Bốc mộ mà gặp ngày trùng tang, con cháu sẽ lụi bại.

4. Chọn hướng tốt và xây hầm mộ, hướng mộ theo mệnh người mất, nếu an táng chung trong khuôn viên lăng mộ của dòng họ thì bên trên theo hướng chung, bên dưới có thể dùng 24 cung sơn hướng điều chỉnh.

5. Chuẩn bị trong Quan ngoài Quách theo khả năng của gia đình + 1vuông vải điều + 20 tờ trang kim + 50 lít nước Vang ( ngũ vị ) + 50 lít nước sạch + 2 lít rượu + 10 khăn mặt mới + 2 bàn chải to + 1 bàn chải đánh răng + 3 chậu to mới + 50 kg củi + bạt che gió, mưa, ánh sáng.

6. Nên làm ban đêm, mùa đông đây là thời điểm âm chi trong âm rất phù hợp công việc cải táng.

7. Tuổi Nam kỵ tam hợp, tuổi Nữ kỵ tứ hành xung tránh mặt lúc mở nắp quan tài và khi hạ huyệt.

8. Lễ xin Thần linh trước khi phá nấm, mở nắp, hạ huyệt. Sau khi xong lễ tạ chu đáo, chỗ huyệt mới và cũ đều rắc tiền vàng xuống đáy.

Những lý do cần cải táng

1. Người mất sau ba năm thì cải táng.

2. Vì nhà nghèo, khi cha mẹ mất không tiền lo liệu, mua tạm một cỗ ván xấu, đợi xong ba năm thì cải táng, kẻo sợ ván mục nát hại đến thi hài.

3. Vì chỗ đất mối kiến, nước lụt thì cải táng.

4. Vì các thầy địa lý thấy chỗ mả vô cớ sụt đất, hoặc cây cối ở trên mả tự nhiên khô héo, hoặc trong nhà có kẻ dâm loạn điên cuồng, hoặc trong nhà đau ốm lủng củng, kiện tụng lôi thôi, thì cho là tại mả nên cải táng.

5. Những người muốn cầu công danh phú quý, nhờ thầy địa lý tìm chỗ cát địa mà cải táng. Lại có người thấy nhà khác phát đạt, đem mả nhà mình táng gần vào chỗ mả nhà đó, để cầu được hưởng dư khí.

Khi nào không được cải táng

Trong khi cải táng, lại có ba điều không cải táng

1. Là khi đào đất thấy có con rắn vàng thì cho là long xà khí vật.

2. Là khi mở quan tài ra thấy có dây tơ hồng quấn quýt thì cho là đất kết.

3. Là hơi đất chỗ đó ấm áp, trong huyệt khô ráo không có nước hay là nước đóng giọt lại như sữa là tốt, hoặc thi hài không tan hết, phải lập tức lấp lại ngay.

Mả kết phát hoặc nở to ra.

Con cháu đang ăn nên làm ra.

Thì tuyệt đối không được cải táng.

QUÝ KHÁCH TẢI VỀ TẠI ĐÂY: Văn khấn cúng Lễ Cải Cát, sửa mộ, bốc mộ đá

Văn Khấn Cúng Lễ Cải Cát (Sang Tiểu, Sang Cát, Bốc Mộ, Sửa Mộ, Dời Mộ)

Văn khấn cúng Lễ Cải Cát (Sang tiểu, sang cát, bốc mộ, sửa mộ, dời mộ)

Văn khấn cúng Lễ Cải Cát (Sang tiểu, sang cát, bốc mộ, sửa mộ, dời mộ)

Theo phong tục tập quán từ xưa đến nay, Lễ Cải táng, Cải cát là giai đoạn cuối cùng trong tang lễ, đây cũng là giai đoạn rất quan trọng theo truyền thống tâm linh của người Việt Nam.

1. Ý nghĩa cúng Lễ Cải Cát

Lễ Cải Cát là lễ Sang tiểu, sang cát, bốc mộ, sửa mộ, dời mộ.

Người Việt Nam quan niệm rằng nếu làm đúng, tốt thì gia đình họ sẽ gặp mạnh khoẻ, may mắn và thành công trong mọi việc, quan trọng hơn nữa là cha, mẹ họ sẽ được an lành, siêu thoát.

2. Cách thức tiến hành Lễ Cải Cát

Theo thuật phong thủy cổ truyền thì việc tiến hành cải táng có những công việc cần chuẩn bị như sau:

Tuỳ theo từng gia đình, hoàn cảnh cụ thể để tiến hành. Tuy nhiên theo tất cả các sách từ xưa để lại, thời gian tốt nhất trong năm là từ cuối Thu đến trước ngày Đông Chí của năm. Không ai cải táng , quy tập mộ đầu năm cũng như sau Đông Chí : “Chọn lựa thời điểm để cải táng là một việc vô cùng quan trọng. Theo phong tục tập quán của người Việt Nam, người mất sau 3 năm thì cải táng, cũng là lúc con cháu mãn tang, tức là hoàn toàn hết để tang vong linh. Vì thế, việc cải táng thường được tiến hành sau 3 năm chôn hung táng.

Tuy nhiên, hiện nay thực tế môi trường địa lý và khí hậu có nhiều thay đổi, các hoá chất được sử dụng nhiều trong đất để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Hiện tượng sau 3 năm xác người chết chưa phân huỷ diễn ra khá phổ biến, nên nhiều gia đình lựa chọn giải pháp là để thời gian cải tháng lâu từ 4 đến 5 năm để tránh hiện tượng trên.

Năm để tiến hành cải táng phải lựa chọn theo tuổi của vong, tránh những năm xung sát. Ngoài ra còn phải xem tu vi để căn cứ theo tuổi của trưởng nam trong nhà, vì khi vong đã mất thì mọi sự may rủi đều gánh trên vai của người trưởng nam. Năm để tiến hành cải táng cũng phải được phù hợp với tuổi của người trưởng nam.”

– Tìm huyệt cát: Đó là nơi hội tụ đầy đủ các yếu tố tốt theo Phong thuỷ của một ngôi mộ.

Cũng có người không tin gì cả thì họ làm đơn sơ bằng cách thông báo với người nhà định một ngày thuận lợi nào đó rồi con cháu xúm tay vào đào mộ cũ, lấy hài cốt rửa sạch bằng cồn hoặc rượu rồi xếp đúng trình tự vào tiểu rồi mang chôn sang chỗ mới. Cũng có một vài mâm cúng như giỗ là xong.

Tuy nhiên đào mộ lên để lấy hài cốt vệ sinh rồi xếp vào tiểu không phải ai cũng làm được. Do vậy phải thuê người làm quen việc đó.

Ngoài ra nếu tin thì còn phải xem mộ mới đặt theo hướng nào là tốt cho ngươì đã mất vì người ta quan niệm người dưới mộ có an phận thì người thân mới bình an hạnh phúc.

Văn khấn cúng Lễ Cải Cát (Sang tiểu, sang cát, bốc mộ, sửa mộ, dời mộ) – Chọn ngày, giờ tốt: Ngày giờ tốt với tuổi người đã khuất và trưởng nam (hoặc thứ nam nếu không có trưởng nam) trong gia đình.

Người chủ trì (vợ, con, cháu…) phải căn cứ tuổi mình để xem ngày tốt xấu, xem giờ tốt cho việc cải táng là ngày tháng năm nào. Ngày đó phải là ngày tốt cho sang cát, không được xung với tuổi người chủ trì cũng không xung với tuổi người được sang cát.

Tiến hành xây, đắp mộ chìm, mộ nổi hay mộ công quan theo lối cổ.

– Lễ tạ mộ: Dâng lễ thắp hương lễ tạ Quan Thần linh, hàn Long mạch, cầu siêu. – Chuyển linh vị sang bàn thờ chính:

Phải mời người biết cúng hoặc tự mình cúng (nhưng phải có bài văn khấn trong tay để đọc hay học thuộc để đọc và nhớ là đọc thầm thôi). Văn khấn có mấy bài: khấn khi thắp hương ở nghĩa trang để xin phép thổ thần, khấn khi động thổ đào mả lên, khấn khi mang đến nghĩa trang mới xin phép thổ thần nơi đến, khấn cúng người dưới mộ.

3. Văn khấn cúng Lễ Cải Cát (Sang tiểu, sửa mộ, dời mộ):

Tại nhà thì chuyển linh vị (hay ảnh thờ) lên bàn thờ gia tiên. Còn tại nhà thờ họ thì đưa linh vị, ảnh hoặc ghi tên (tuỳ theo cách thức của từng vùng, miền) lên bàn thờ họ (hoặc chi).

Nam mô A Di Đà Phật!

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư phật mười phương. – Con lạy Đức Đương cảnh Thành hoàng chư vị Đại vương – Con kính lạy ngài Đông trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân – Con kính lạy chư gia tiên Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ tỷ

Lưu ý:

Hôm nay là ngày…. tháng …. năm ……., tại tỉnh……huyện……xã……thôn…….. Hiển khảo (hoặc tỷ)………………………………………mộ tiền Than rằng: Thương xót cha (hay mẹ)xưa, vắng xa trần thế. Thác về, sống gửi, đất ba thước phải vùi chôn. Phách lạc hồn bay, hình trăm năm khó gìn để; Lúc trước việc nhà bối rối, đặt để còn chưa hợp hướng phương. Tới nay, tìm đất tốt lành, sửa sang lại, cầu an hình thể. Rày thân: Phần mộ dời xong, lễ Ngu kính tế. Hồn thiêng xin hưởng, nguyện cầu vĩnh viễn âm phần. Phúc để di lưu, phù hộ vững bền miêu duệ.

Văn khấn cúng Lễ Cải Cát (Sang tiểu, sang cát, bốc mộ, sửa mộ, dời mộ) Văn khấn Long Mạch, Sơn Thần và Thổ Thần

Theo phong tục tập quán trước và sau khi dời mộ phải khấn trình với Long mạch, Sơn thần và Thổ thần nơi cũ và nơi mới. Sau đây là văn khấn Long Mạch, Sơn thần và Thổ thần.

Nam mô A Di Đà Phật!

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư phật mười phương. – Con kính lạy Đức Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần. – Con kính lạy các ngài Long Mạch, Sơn Thần, Thổ địa, Thần linh cai quản trong xứ này.

Hôm nay là ngày……tháng…..năm…… Tín chủ (chúng) con là:…………………….. Ngụ tại……………………………………………… Nhân hôm nay ngày Cải Cát (dời mộ, sửa mộ) của…………… mộ phần tại……… Chúng con cùng toàn thể gia quyến tuân theo nghi lễ sắn sửa hương hoa lễ vật dâng lên án tọa Tôn thần cùng chư vị uy linh, kính cẩn tâu trình. Kính cáo Sơn Thần, Thổ Thần, Long Mạch và các vị Thần linh, cúi xin chứng minh, phù hộ cho tòan gia chúng con an ninh khang thái, vạn sự tốt lành.

Chúng con lễ bạc tâm thành, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!